COUNT() Đếm số lượng mẫu tin (dữ liệu, hàng) của bảng trong MySQL
Hàm COUNT() được dùng để đếm số lượng mẫu tin (dữ liệu, hàng) trong bảng. Cú pháp SELECT COUNT(*) FROM table_name; Một số ví dụ Chúng ta có một bảng sinh_vien như sau: (Bạn có thể bấm vào đây để download câu lệnh tạo bảng như bên dưới) Full_name Gender Age City ...
Hàm COUNT() được dùng để đếm số lượng mẫu tin (dữ liệu, hàng) trong bảng.
Cú pháp
SELECT COUNT(*) FROM table_name;
Một số ví dụ
Chúng ta có một bảng sinh_vien như sau:
(Bạn có thể bấm vào đây để download câu lệnh tạo bảng như bên dưới)
Full_name | Gender | Age | City |
---|---|---|---|
Nguyen Thanh Nhan | Nam | 19 | Can Tho |
Pham Thu Huong | Nu | 20 | Vinh Long |
Nguyen Nhu Ngoc | Nu | 20 | Soc Trang |
Bui Thanh Bao | Nam | 19 | Soc Trang |
Le My Nhan | Nu | 22 | Can Tho |
Tan Thuc Bao | Nam | 35 | An Giang |
Trinh Giao Kim | Nam | 44 | Bac Lieu |
Ví dụ 1
Đếm tổng số lượng sinh viên
SELECT COUNT(*) FROM sinh_vien;
Sau khi thực thi, MySQL trả về một bảng kết quả như sau:
COUNT(*) |
---|
7 |
Ví dụ 2
Đếm số lượng sinh viên có giới tính là nam. Đặt tên cột của bảng kết quả là so_luong_sinh_vien_nam.
SELECT COUNT(*) AS so_luong_sinh_vien_nam FROM sinh_vien WHERE Gender = 'Nam';
Sau khi thực thi, MySQL trả về một bảng kết quả như sau:
so_luong_sinh_vien_nam |
---|
4 |
Ví dụ 3
Đếm số lượng sinh viên có giới tính là nam và tuổi khác nhau.
SELECT COUNT(DISTINCT Age) FROM sinh_vien WHERE Gender= 'Nam';
Sau khi thực thi, MySQL trả về một bảng kết quả như sau:
COUNT(DISTINCT Age) |
---|
3 |
Ví dụ 4
Đếm số lượng sinh viên có tuổi là 19, 20, 35. Đặt tên cột cho bảng kết quả là so_luong
SELECT COUNT(*) AS so_luong FROM sinh_vien WHERE Age IN (19,20,35);
Sau khi thực thi, MySQL trả về một bảng kết quả như sau:
so_luong |
---|
5 |