Đi lại trong XML bằng XPATH (phần II)
CollectionsCái bộ (Set of) Nodes do XPath trả về được gọi là Collection. Thông thường trong lập trình, từ "Collection" được dùng để nói đến một tập hợp các objects đồng loại. Ta có thể lần lượt đi... Collections Cái bộ (Set of) Nodes do XPath trả về được gọi ...
CollectionsCái bộ (Set of) Nodes do XPath trả về được gọi là Collection. Thông thường trong lập trình, từ "Collection" được dùng để nói đến một tập hợp các objects đồng loại. Ta có thể lần lượt đi...
Collections
Cái bộ (Set of) Nodes do XPath trả về được gọi là Collection. Thông thường trong lập trình, từ "Collection" được dùng để nói đến một tập hợp các objects đồng loại. Ta có thể lần lượt đi qua (iterate through) các objects trong một Collection nhưng không được bảo đảm thứ tự của chúng, tức là gặp object nào trước hay object nào sau.
Trái lại, trong chuẩn XPath, khi một Collection được trả về bởi một XPath Query (hỏi), nó giữ nguyên thứ tự các Nodes và cấp bậc của chúng trong tài liệu XML. Tức là nếu XPath trả về một cành các nodes thì trừ những nodes không thỏa điều kiện, các node còn lại vẫn giữ đúng vị trí trên cành.
Vì các Attributes của một Element không có thứ tự, nên chúng có thể nằm lộn xộn trong một Collection.
Indexing trong một Collection
Một Collection của Nodes được xem như một Array. Muốn nói trực tiếp đến một Node trong Collection ta có thể dùng một index trong cặp ngoặc vuông. Node thứ nhất có Index là 1.
Cặp ngoặc vuông ([]) có precedence cao hơn (được tính trước) dấu slash(/) hay hai dấu slash (//). Dưới đây là hai thí dụ:
Expression | Ý nghĩa |
---|---|
author[1] | Element author đầu tiên. |
author[firstname][3] | Element author thứ ba có một Element firstname con. |
Mối liên hệ (Axes)
Một location path dùng một Axis để chỉ định mối liên hệ giữa các Nodes được chọn đối với context node. Sau đây là bảng liệt kê đầy đủ các axes:
Axes | Ý nghĩa |
---|---|
ancestor:: | Tổ tiên của context node.
Những tổ tiên của context node gồm có cha, ông nội, ông cố .v.v., do đó ancestor:: axis luôn luôn kể cả root node trừ khi chính context node là root node. |
ancestor-or-self:: | Chính context node và tổ tiên của nó.
Cái ancestor-or-self:: axis luôn luôn kể cả root node. |
attribute:: | Các Attributes của context node.
Nếu context node không phải là một Element thì chắc chắn axis sẽ trống rỗng. |
child:: | Con cái của context node.
Một con là bất cứ node nào nằm ngay dưới context node trong tree. Tuy nhiên, Attribute hay Namespace nodes không được xem là con cái của context node. |
descendant:: | Con cháu của context node.
Con cháu là con, cháu, chít, .v.v., do đó descendant:: axis không bao giờ chứa Attribute hay Namespace nodes. |
following:: | Mọi nodes hiện ra sau context node trên tree, không kể con cháu, Attribute nodes, hay Namespace nodes. |
following-sibling:: | Mọi nodes em (nằm sau) context node.
following-sibling:: axis nói đến chỉ những Nodes con, của cùng một Node cha, nằm trên tree sau context node. Axis không kể các Nodes anh nằm trước context node. Nếu context node là Attribute hay Namespace thì following-sibling:: axis sẽ trống rỗng. |
namespace:: | Những Namespace nodes của context node.
Mỗi namespace có một namespace node trong scope (phạm vi hoạt động) của context node. Nếu context node không phải là một Element thì Axis sẽ trống rỗng. |
parent:: | Node cha của context node, nếu nó có cha.
Node cha là node nằm ngay phía trên context node trên tree. |
preceding:: | Mọi nodes hiện ra trước context node trên tree, không kể các nodes tổ tiên, Attribute nodes, hay Namespace nodes.
Một cách để nhận diện preceding:: axis là mọi nodes đã kết thúc hoàn toàn trước khi context node bắt đầu. |
preceding-sibling:: | Mọi nodes anh (nằm trước) context node.
preceding-sibling:: axis nói đến chỉ những Nodes con, của cùng một Node cha, nằm trên tree trước context node. Nếu context node là Attribute hay Namespace thì preceding-sibling:: axis sẽ trống rỗng. |
self:: | Là chính context node. |
Sàng lọc (Filters)
Như ta đã thấy ở trên, để giới hạn chỉ lấy ra những Nodes thỏa đáng một điều kiện, ta gắn một Filter (sàng lọc) vào Collection. Filter ấy là một Clause giống giống Clause WHERE trong ngôn ngữ SQL của cơ sở dữ liệu.
Nếu một Collection nằm giữa một filter, nó sẽ cho kết quả TRUE nếu Collection trả về ít nhất một Node và FALSE nếu Collection trống rỗng (empty). Thí dụ expression author/degree có nghĩa rằng hàm biến đổi Collection ra trị số Boolean sẽ có giá trị TRUE nếu hiện hữa một Element author có Element con tên degree.
Filters luôn luôn được tính theo context của nó. Nói một cách khác, cái expression book[author] có nghĩa là cho mỗi Element book tìm thấy, nó sẽ được thử xem có chứa một Element con tên author không. Tương tự như vậy, book[author = 'Brown'] có nghĩa rằng cho mỗi Element book tìm thấy, nó sẽ được thử xem có chứa một Element con tên author với trị số bằng Brown không.
Ta có thể dùng dấu chấm (.) để khám current context node. Thí dụ như, book[. = 'Dreams'] có nghĩa rằng cho mỗi Element book tìm thấy trong current context, nó sẽ được thử xem có trị số bằng Dreams không. Dưới đây là một ít thí dụ:
Expression | Ý nghĩa |
---|---|
book[excerpt] | Mọi Element book có chứa ít nhất một Element excerpt. |
book[excerpt]/title | Mọi Element title nằm trong những Element book có chứa ít nhất một Element excerpt. |
book[excerpt]/author[degree] | Mọi Element author có chứa ít nhất một Element degreevà nằm trong những Elements book có chứa ít nhất một Element excerpt. |
book[author/degree] | Mọi Element book có chứa ít nhất một Element author với ít nhất một Element degree con. |
book[excerpt][title] | Mọi Element book có chứa ít nhất một Element excerpt và ít nhất một Element title. |
So sánh
Để so sánh hai objects trong XPath ta dùng dấu (=) cho bằng nhau và (!= ) cho không bằng nhau. Mọi Element và Attributes là string, nhưng được Typecast (xem như ) những con số khi đem ra so sánh.
Expression | Ý nghĩa |
---|---|
author[lastname = "Smith"] | Mọi Element author có chứa ít nhất một Elementlastname với trị số bằng Smith. |
author[lastname[1] = "Smith"] | Mọi Element author có Element lastname con đầu tiên với trị số bằng Smith. |
author/degree[@from != "Harvard"] | Mọi Element degree, là con một Element author, và có một Attribute from với trị số không phải là "Harvard". |
author[lastname = /editor/lastname] | Mọi Element author có chứa một Element lastname bằng với Element lastname là con của root Element editor. |
author[. = "John Hamilton"] | Mọi Element author có trị số string là John Hamilton. |
Operator Union | (họp lại)
Ngôn ngữ Xpath hỗ trợ Operator Union, giống như Logical OR (hoặc là). Dưới đây là vài thí dụ:
Expression | Ý nghĩa |
---|---|
firstname | lastname | Mọi Element firstname và lastname trong current context. |
(bookstore/book | bookstore/magazine) | Mọi Element book hay magazine là con một Elementbookstore. |
book | book/author | Mọi Element book hay Element author là con những Elements book. |
(book | magazine)/price | Mọi Element price là con của Element book hay Elementmagazine. |
Thử loại Node (Node Type Tests)
Để chọn những loại Node khác hơn là Element node, ta dùng Node-Type Test. Mục đích của việc dùng Node-Type test là để chỉ định sự lựa chọn khác thường. Thí dụ như, descendant::text() cho ta mọi text nodes là con cháu của context node, dù rằng loại node chính của con cháu context node là Element. Có 4 loại Node-Type tests như liệt kê dưới đây.
Node type | Trả về | Thí dụ |
---|---|---|
comment() | mọi comment node. | following::comment() chọn mọi comment nodes hiện ra sau context node. |
node() | mọi node. | preceding::node() chọn mọi nodes hiện ra trước context node. |
processing-instruction() | mọi processing instruction node. | self::processing instruction() chọn mọi processing instruction nodes trong context node. |
text() | mọi text node. | child::text() chọn mọi text nodes là con của the context node. |
Thử Node nhắm vào loại Processing Instruction
Một node test có thể chọn processing instruction thuộc loại nào, tức là chọn mục tiêu (target). Cú pháp của một loại test như thế là:
processing-instruction("target")
|
Thí dụ node test sau đây trả về mọi processing instruction nodes có nhắc đến một XSL stylesheet trong tài liệu:
/child::processing-instruction("xml-stylesheet")
|
Thêm một số thí dụ Location Path
Expression | Ý nghĩa |
---|---|
./author | Mọi Element author trong current context. Expresion nầy tương đương với expression trong hàng kế. |
author | Mọi Element author trong current context. |
/bookstore | Document (Root) Element tên bookstore của tài liệu nầy. |
//author | Mọi Element author trong tài liệu. |
book[/bookstore/@specialty = @style] | Mọi Element book có Attribute style với value bằng value của Attribute specialty của Document Element bookstorecủa tài liệu. |
author/firstname | Mọi Element firstname con của các Elements author. |
bookstore//title | Mọi Element title một hay nhiều bậc thấp hơn, tức là con cháu của, Element bookstore. Lưu ý là expression nầy khác với expression trong hàng kế. |
bookstore/*/title | Mọi Element title cháu của các bookstore. |
bookstore//book/excerpt//emph | Mọi Element emph bất cứ nơi nào dưới excerpt là con của những elements book , bất cứ nơi nào dưới elementbookstore. |
.//title | Mọi Element title một hay nhiều bậc thấp hơn current context node. |
author/* | Mọi Element là con của các elements con author. |
book/*/lastname | Mọi Element lastname là cháu của các elements con book. |
*/* | Mọi Element cháu của current context node. |
*[@specialty] | Mọi Element con có Attribute specialty. |
@style | Attribute style của current context node. |
price/@exchange | Attribute exchange của những Elements price trong current context, tức là những Elements price của current context node. |
price/@exchange/total | Trả về một node set trống rỗng, vì Attributes không có Element con. Expression nầy được chấp nhận trong văn phạm của XML Path Language, nhưng không thật sự hợp lệ. |
book[@style] | Mọi Element book có Attribute style trong current context node. Lưu ý phần nằm trong ngoặc vuông là điều kiện của Element book |
book/@style | Attribute style của mọi Element booktrong current context node. Ở đây không có điều kiện như hàng trên. Ta nói đến Attribute hay Element nằm bên phải nhất. |
@* | Mọi Attributes của current context node. |
author[1] | Element author thứ nhất trong current context node. |
author[firstname][3] | Element author thứ ba có một Element con firstname. |
my:book | Element book từ namespace my. |
my:* | Mọi Element trong namespace my. |