Field Validation Table (FVT): Kỹ thuật thiết kế kiểm tra để xác nhận trường thông tin
Giới thiệu về Bảng Xác nhận Trường (FVT) - kỹ thuật thiết kế kiểm thử: Trong thế giới số, "CHẤT LƯỢNG" là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi hơn trong bất kỳ ngành công nghiệp nào. Bất kỳ tổ chức nào cũng đều vì mục đích này, họ luôn nghĩ và nỗ lực làm thế nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc ...
Giới thiệu về Bảng Xác nhận Trường (FVT) - kỹ thuật thiết kế kiểm thử:
Trong thế giới số, "CHẤT LƯỢNG" là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi hơn trong bất kỳ ngành công nghiệp nào.
Bất kỳ tổ chức nào cũng đều vì mục đích này, họ luôn nghĩ và nỗ lực làm thế nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc làm thế nào một sản phẩm chất lượng có thể được phân phối hay chất lượng của sản phẩm có thể được áp dụng? Cho dù đó là khách hàng hay người dùng cuối hay người thường thì mọi người đều mong muốn chất lượng trong bất cứ thứ gì họ mua.
Mục tiêu chính của bất kỳ tổ chức nào là phục vụ cho hoạt động kinh doanh với chất lượng tốt.
Chất lượng có thể được đảm bảo như thế nào? Câu trả lời duy nhất cho điều này là kiểm thử. Kiểm thử là yếu tố then chốt duy nhất mà chúng ta có thể đảm bảo chất lượng.
Tổng quan
Sự thành công của kiểm thử được trải rộng qua các giai đoạn khác nhau của Vòng đời kiểm thử phần mềm (STLC). Nhưng, điều quan trọng nhất là làm thế nào để thiết kế được các bộ test case hiệu quả để kiểm thử phần mềm.
Về cơ bản, thiết kế test case hay viết test case chính nó là một nghệ thuật. Do đó, Tester/ QA nên viết test case sao cho người khác có thể dễ dàng hiểu được và cũng phải đảm bảo phạm vi bao phủ - test coverage - hoàn toàn hoặc tối đa thông qua các test case đó
Test case là những trường hợp được Tester/ QA sử dụng để tương tác với ứng dụng hoặc phần mềm để kiểm tra nó. Theo nghĩa rộng hơn, Test case như là cổng hoặc phương tiện sử dụng để kiểm thử ứng dụng/ phần mềm. Một test case tốt sẽ giúp tìm ra các khiếm khuyết nằm trong hệ thống hoặc phần mềm/ ứng dụng. Do đó, việc viết test case tốt hay có chất lượng đóng một vai trò quan trọng, nổi bật nhất trong kiểm thử.
Bài viết này đề cập đến một trong những kỹ thuật thiết kế kiểm thử quan trọng để xác nhận các trường thông tin trong một ứng dụng, từ đó giúp thiết kế các test case cho các kịch bản khác nhau - được phổ biến nhất trong tất cả các ứng dụng.
Nguyên tắc cơ bản hay ý tưởng chính của kỹ thuật này là để giới thiệu cách sử dụng nó để thiết kế/ viết các test case tối ưu với phạm vi kiểm tra tối đa.
Giới thiệu về FVT
Hiện nay, việc cung cấp phần mềm chất lượng là một thử thách lớn và không thể bị thỏa hiệp với bất cứ giá nào. Việc áp dụng phần mềm đang ngày càng gia tăng giống bất cứ thứ gì ngày qua ngày. Cùng chất lượng, độ chính xác và độ tin cậy của tính năng phần mềm cũng trở nên đáng quan tâm.
Có thể đo được chất lượng của phần mềm?
Có, kiểm thử có vai trò đảm bảo chất lượng của 1 dự án hoặc ứng dụng.
Làm thế nào để đảm bảo nếu các testcase có mức bao phủ là 100%?
Trước khi kiểm thử một ứng dụng, Tester/ QA nên viết các test case một cách chi tiết để người khác dễ đọc, dễ hiểu và dễ hình dung việc cần làm. Điều đó có nghĩa, test cases chính là cơ sở của việc kiểm thử, lần lượt nó sẽ giúp tìm ra các khiếm khuyết bên trong hệ thống/ ứng dụng.
Bài viết này chủ yếu tập trung vào việc làm thế nào chúng ta có thể tạo ra các test case hiệu quả bằng cách sử dụng kỹ thuật xác nhận trường trong một khoảng thời gian ngắn với mức độ bao phủ lớn nhất. Kết quả là, điều này sẽ giúp làm tăng thêm giá trị cho dự án bằng việc xác định tất cả các vấn đề trong khi kiểm thử.
Một kỹ thuật là một phương pháp được sử dụng để hoàn thành các hoạt động hoặc nhiệm vụ cụ thể. Bài viết này mô tả kỹ thuật thiết kế kiểm thử xác nhận trường mà lần lượt sẽ giúp để nắm bắt các test case một cách hiệu quả với tài liệu ít.
Bảng xác nhận trường - FVT là gì?
- Là một kỹ thuật thiết kế kiểm thử cho xác nhận các trường trong một ứng dụng.
- Kỹ thuật này chủ yếu sử dụng cho tất cả các loại ứng dụng mà có có yêu cầu xác nhận trường.
Nhìn chung, các trường trong ứng dụng đều cần được xác nhận triệt để để đảm bảo hoặc nhận ra các khiếm khuyết - những thứ có thể ko được chú ý trong các trường. Kỹ thuật này rất hữu ích trong việc tìm ra các sai sót cơ bản trong các trường.
Đôi khi, nó không được chú ý hoặc do thiếu tập trung hay nhận thức của Tester/QA nên một số trường trong ứng dụng có thể không được xác nhận hoàn toàn.
Đó là xu hướng tự nhiên của bất kỳ Tester/QA nào, họ chỉ xác nhận những trường hợp phổ biến và thường xuyên sử dụng nhất trong khi check các trường của bất kỳ ứng dụng nào. Nếu QA/Tester được cung cấp bảng FVT thì nó sẽ dễ dàng giúp họ tìm ra các khiếm khuyết tồn tại trong các trường tốt hơn.
Kỹ thuật FVT cũng sẽ giúp đảm bảo không còn các khiếm khuyết hiện tại trong bất cứ trường nào của ứng dụng.
Vai trò của Tester/ QA
Là một Tester/QA, bạn phải kiểm thử từng ngóc ngách của ứng dụng. Từ việc phát triển hoặc quan điểm của lập trình viên về các khiếm khuyết được phát hiện trong quá trình xác nhận trường có tính nghiệm trọng và mức độ ưu tiên thấp nhưng nhiệm vụ chính và trách nhiệm của Tester/QA là phải báo cáo. Xét cho cùng lỗi của Tester/QA đều có nghĩa là lỗi.
Vì việc xác nhận trường liên quan trực tiếp đến khả năng sử dụng của hệ thống, trong trường hợp này nếu có gì đó không được phát hiện trong Kiểm thử hệ thống mà được tìm thấy trong quá trình Kiểm thử chấp nhận người dùng - UAT, thì ngay lập tức mọi sai sót, lỗi lầm sẽ được đổ co Tester/QA - người đã thực hiện kiểm thử và báo hoàn thành.
Người dùng cuối hoặc khách hàng mong muốn sự thân thiện của hệ thống trong từng tính năng của nó. Thậm chí một vấn đề nhỏ về tính khả dụng hoặc vấn đề thẩm mỹ của phần mềm/ ứng dụng có thể làm người sử dụng thấy không hài lòng hoặc khó chịu.
Vì vậy, Tester/QA nên đưa ra tầm quan trọng hàng đầu cho việc kiểm thử từng trường của một ứng dụng. Bằng việc sử dụng bảng FVT, Tester/QA có thể kiểm thử từng trường được tốt hơn.
Thực hiện FVT
#1. Đầu tiên, cần tạo ra bảng chuẩn cho nhiều loại dữ liệu khác nhau như dưới đây. Tập trung đến tất cả các đầu vào hợp lệ hoặc không hợp lệ.
Loại dữ liệu | Đầu vào hợp lệ | Đầu vào không hợp lệ |
---|---|---|
Số nguyên dương hoặc Số | Chỉ nhập số | Ký tự (abc) |
Nhập nhỏ hơn max (ex: N) | Nhập số lớn hơn giới hạn | |
Nhập giá trị giữa giới hạn (N+1)/2 | Số mũ | |
Số âm (-1) | ||
Số thập phân (1.5 hay 1,5) | ||
Số kèm ký tự (10a) | ||
Số và các ký tự đặc biệt (10#) | ||
Ký tự unicode (U+0000) | ||
- | - | - |
Chuỗi | Nhập nhỏ hơn giới hạn (N) | Nhập quá giới hạn (N+1) |
Nhập giá trị giữa giới hạn (N+1)/2 | ||
Chỉ nhập ký tự (abc) | Ký tự Unicode (U+0000) | |
Chỉ nhập số | ||
Các ký tự đặc biệt (!@#$$) | ||
Số và chữ cái | ||
Số và ký tự đặc biệt | ||
Ký tự thường và ký tự đặc biệt | ||
- | - | - |
Ngày tháng | Kiểm tra hộp chọn ngày tháng - date picker | |
Kiểm tra ngày tháng không được chỉnh sửa | ||
Kiểm tra trường ngày tháng: không thể paste, chỉ có thể copy | ||
Đảm bảo click vào ngày tháng trên lịch thì ngày tháng được chọn sẽ hiển thị ở trường thông tin | ||
Chọn năm nhuận và kiểm tra số ngày tháng 2 | ||
Chọn năm không nhuận và kiểm tra số ngày tháng 2 | ||
Đảm bảo lịch cho phép chọn bất cứ năm, tháng (có combo hoặc drop down list) | ||
Đảm bảo nút Xóa sẽ hiển thị trong hộp ngày tháng để xóa ngày đã chọn |
Table 1: Bảng chuẩn để xác nhận trường.
Vì vậy, Tester/QA nên giữ bảng FVT hoặc danh sách các mục được đề xuất trong bảng phia trên trước khi thực hiện kiểm thử các trường trong ứng dụng.
Bảng này sẽ thường giúp ích khi có một vài trường hiện diện trên trang hoặc trong một ứng dụng. Chúng ta không phải là robot để nhớ ra từng thứ hay mọi thứ trong đầu, vì thế sẽ tốt hơn nếu giữ bảng này hoặc checklist sẵn sàng và tiện dụng trước khi chúng ta bắt đầu thực hiện xác nhận các trường trong 1 ứng dụng.
#2. Bảng FVT của ứng dụng cụ thể cũng nên được tạo ra với các trường cụ thể của từng ứng dụng và các cột khác. Nó chủ yếu giúp cho việc xác nhận các trường trong ứng dụng và làm rõ nơi các khiếm khuyết đang tồn tại và trên dữ liệu kiểm thử.
Table 2: Bảng ứng dụng cụ thể cho xác nhận trường.
Lợi ích của FVT
- Nâng cao năng suất.
- Tự động hóa sẽ dễ dàng hơn khi sử dụng bảng này.
- Tránh và ngăn chặn được việc sót bug/ khiếm khuyết bằng cách tạo ra bảng này ở những giai đoạn sớm nhất của dự án.
- Dễ hiểu.
- Giúp Tester thực hiện kiểm thử thủ công hay tự động.
- Có thể đảm bảo mức bao phủ test lớn nhất khi sử dụng bảng này.
- Nó hoạt động như một bảng dữ liệu đầu vào hay bảng tham khảo, sử dụng các test case có thể được tạo ra để xác minh và xác nhận các trường trong ứng dụng.
Tổng kết
Bảng FVT là một kỹ thuât thiết kế kiểm thử, chủ yếu hỗ trỡ cho việc xác nhận các trường hiện diện trong ứng dụng. Kỹ thuật này làm tăng thêm giá trị cho một ứng dụng hoặc dự án và đưa ra mức độ bao phủ test khá tốt cho xác nhận trường. Và kỹ thuật này giúp tìm các khiếm khuyết nằm trong hệ thống/ ứng dụng dễ dàng.
Sử dụng FVT, Tester/QA có thể tăng thêm giá trị cho công việc của họ và đóng góp vào việc xây dựng một sản phẩm có chất lượng bằng cách tìm ra các khiếm khuyết dù nhỏ trong bất kỳ trường thông tin nào của ứng dụng.
Về tác giả:
Bài viết của thành viên Mahesh J nhóm STH. Ông là thành thạo trong kiểm thử phần mềm và có hơn 10,5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm thử phần mềm.
Nguồn bài viết: http://www.softwaretestinghelp.com/field-validation-table-fvt-testing/