Hàm :enabled selector trong jQuery - JQuery API
Enabled Selector sẽ lựa chọn tất các phần tử đang enabled . Cũng giống như những selector giả định khác(những selector bắt đầu bằng ":") bạn nên đặt trước nó một tên thẻ hoặc một selector khác, nếu không nó sẽ được hiểu là bộ chọn toàn bộ("*"), nói các khác $( ":enabled" ) tương đương ...
Enabled Selector sẽ lựa chọn tất các phần tử đang enabled.
Cũng giống như những selector giả định khác(những selector bắt đầu bằng ":") bạn nên đặt trước nó một tên thẻ hoặc một selector khác, nếu không nó sẽ được hiểu là bộ chọn toàn bộ("*"), nói các khác $( ":enabled" ) tương đương với $( "*:enable" ), do đó $( "input:enabled" ) hoặc các thẻ tương tự nên được sử dụng để thay thế $( ":enable" ).
Mặc dù thường cho ra những kết quả giống nhau nhưng :enabled selector và :not([disabled]) attribute selector vẫn có những khác biệt. Trong khi :enabled selector chọn các phần tử có thuộc tính disabled bằng false thì :not([disabled]) attribute selector sẽ chọn các phần tử không được thiết lập thuộc tính disabled.
:enabled selector chỉ nên được sử dụng để chọn các phần tử html có hỗ trợ thuộc tính disabled(<button>, <input>, <optgroup>, <option>, <select>, <textarea>, <menuitem>, và <fieldset>).
Cú pháp
jQuery( ":enabled" )
Ví dụ
Tìm kiếm tất cả các thẻ đang enabled và đổi màu cho chúng:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>all demo</title>
<script src="https://Zaidap.com.net/cnd/js/jquery/jquery-3.2.1.min.js"></script>
</head>
<body>
<h1>Học lập trình miễn phí tại Zaidap.com.net</h1>
<div>
<input type="text" name="text">
<input type="text" name="text">
</div>
<input type="text" name="test" disabled="disabled">
<input type="button" name="button" value="Button" disabled="disabled">
<h2>This is H2 content</h2>
<button onclick="myFunction()">Click vào đây để xem kết quả</button>
<script>
function myFunction(){
$( ":enabled" ).css( "background", "red");
}
</script>
</body>
</html>Kết quả:
Tham khảo: jquery.com
Nguồn: Zaidap.com.net