12/08/2018, 13:40

Một số functions hữu ích trong MySQL

Bài viết này sẽ liệt kê số hàm hữu ích trong My SQL: RPAD Function : đây là hàm được sử dụng để gép 1 chuỗi với 1 số ký tự vào bên phải cho đến khi đạt độ dài mong muốn. Cú pháp: RPAD( string, length, pad_string) Ví dụ: mysql> SELECT RPAD('abc', 9, 'XYZ'); --> Result: ...

Bài viết này sẽ liệt kê số hàm hữu ích trong My SQL:

  • RPAD Function: đây là hàm được sử dụng để gép 1 chuỗi với 1 số ký tự vào bên phải cho đến khi đạt độ dài mong muốn.

      Cú pháp: RPAD( string, length, pad_string)
      Ví dụ:
      mysql> SELECT RPAD('abc', 9, 'XYZ');
      --> Result: 'abcXYZXYZ'
    
  • LPAD Function: có chức năng tương tự RPAD nhưng gép chuỗi vào phía bên trái.

      Cú pháp: LPAD( string, length, pad_string)
      Ví dụ: mysql> SELECT LPAD('abc', 9, 'XYZ');
      --> Result: 'XYZXYZabc'
    
  • STRCMP Function: hàm này kiểm tra xem 2 chuỗi có giống nhau hay không

      Cú pháp: STRCMP(string1, string2)
      Chú ý:
          + Nếu string1 giống với string2 hàm này sẽ trả về kết quả = 0
          + Nếu string1 nhỏ hơn string2 hàm trả về kết quả = -1
          + Nếu string1 lớn hơn string2 thì hàm trả về kết quả = 1
      Ví dụ:
      mysql> SELECT STRCMP('welcome', 'welcome');
      --> Result: 0
      mysql> SELECT STRCMP('welcome', 'hello world');
      --> Result: -1
      mysql> SELECT STRCMP('some thing', 'com');
      --> Result: 1
    
  • REVERSE Function: hàm này làm đảo ngược chuỗi giá trị tham số truyền vào

      Cú pháp: REPEAT(string, number)
      Ví dụ: mysql> SELECT REVERSE('abcde');
      --> Result: 'edcba'
      mysql> SELECT REVERSE('123');
      --> Result: '321'
    
  • REPEAT Function: lặp lại chuỗi ký tự với số lần mong muốn

      Cú pháp: REPEAT( string, number )
      Ví dụ:
      mysql> SELECT REPEAT('abc', 2);
      --> Result: 'abcabc'
      mysql> SELECT REPEAT(' ', 6);
      --> Result: '      '
      mysql> SELECT REPEAT(3, 2);
      --> Result: '33'
    
  • FIELD Function: hàm này trả về vị trí của một giá trị trong một list các giá trị khác.

      Cú pháp: FIELD( value, val1, val2, val3, ... ) trong đó value là giá trị cần xác định vị trí. Val1.... là danh sách giá trị được tìm kiếm.
      Ví dụ:
      mysql> SELECT FIELD('B', 'a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f');
      --> Result: 2
      mysql> SELECT FIELD(15, 10, 20, 15, 40);
      --> Result: 3
      mysql> SELECT FIELD('c', 'a', 'b');
      --> Result: 0
    
  • INSERT Function: hàm này chèn 1 chuỗi vào 1 chuỗi khác ở một vị trí được xác định

      Cú pháp: INSERT( string, position, number, substring )
      Ví dụ: mysql> SELECT INSERT('abcgh', 4, 2, 'def');
      --> Result: 'abcdef'
    
  • BIN Function: chuyển đổi 1 số về dạng số nhị phân nhưng biểu diễn dưới dạng chuỗi.

      Cú pháp: BIN( number )
      Ví dụ: mysql> SELECT BIN(5);
      --> Result: '101'
      mysql> SELECT BIN(6);
      --> Result: '110'
      mysql> SELECT BIN(99);
      --> Result: '1100011'
    
  • COALESCE Function: hàm này sẽ trả về giá trị khác NULL đầu tiên trong một danh sách

      Cú pháp: COALESCE( expression1, expression2, ... expression_n )
      Ví dụ: mysql> SELECT COALESCE(null, null, null, 'A', 'B');
      --> Result: 'A'
      mysql> SELECT COALESCE('A', 'B', null, 'C', 'D');
      --> Result: 'A'
      mysql> SELECT COALESCE(null, 1, 2, 3, null, 4);
      --> Result: 1
    
  • DATEDIFF Function: hàm này trả về số ngày khác biệt giữa 2 giá trị date

      Cú pháp: DATEDIFF( date1, date2 )
      Ví dụ: mysql> SELECT DATEDIFF('2014-02-15', '2014-02-10');
      --> Result: 5
      mysql> SELECT DATEDIFF('2014-01-28', '2013-12-31');
      --> Result: 28
      mysql> SELECT DATEDIFF('2013-12-31', '2014-01-28');
      --> Result: -28
    
0