Tìm hiểu về Laravel Artisan
1. Laravel Artisan ? Artisan là giao diện dòng lệnh đi kèm với Laravel. Nó cung cấp một số lệnh hữu ích hỗ trợ bạn trong quá trình bạn xây dựng ứng dụng của mình. Để xem danh sách tất cả các lệnh Artisan có sẵn, bạn có thể sử dụng lệnh danh sách: php artisan list Mỗi lệnh cũng bao gồm một ...
1. Laravel Artisan ?
Artisan là giao diện dòng lệnh đi kèm với Laravel. Nó cung cấp một số lệnh hữu ích hỗ trợ bạn trong quá trình bạn xây dựng ứng dụng của mình. Để xem danh sách tất cả các lệnh Artisan có sẵn, bạn có thể sử dụng lệnh danh sách:
php artisan list
Mỗi lệnh cũng bao gồm một "help" hiển thị và mô tả các đối số và tùy chọn có sẵn của lệnh. Để xem màn hình trợ giúp, ta thực hiện câu lệnh lệnh :
php artisan help migrate
Laravel Artisan là một công cụ dòng lệnh được tích hợp sẵn trong các dự án sử dụng Laravel, nó cung cấp rất nhiều các chức năng trợ giúp việc xây dự án, giảm thời gian viết code cũng như tự động hóa một số công việc. Laravel Artisan xứng đáng với cái tên của nó, nó thật sự xuất sắc khi xử lý các công việc mang tính thủ công bằng cách tự động hóa chúng.
Hỗ trợ các công việc liên quan đến vận hành dự án như tối ưu hóa, chuyển ứng dụng sang chế độ bảo trì, chạy các công việc ngầm theo kiểu hàng đợi (queue job), tạo và thay đổi sử dụng bộ đệm dữ liệu. Các công việc xử lý cơ sở dữ liệu như migrate, đưa dữ liệu vào database, tạo dữ liệu kiểm thử. Artisan cũng có thể tạo các template là các Class trong lập trình theo các mẫu khác nhau như tạo ra các Model, Controller, Event… Các công việc liên quan đến bảo mật như cài đặt xác thực người dùng, sinh key mã hóa và các việc liên quan đến sử dụng OAuth2. Chạy các công cụ ngoài như Tinker, hoặc cho phép người dùng tạo ra các công cụ tùy thích.
Bạn có thể sử dụng câu lệnh php artisan list để xem danh sách các câu lệnh hỗ trợ bởi Artisan:
>php artisan list Laravel Framework 5.4.19 Usage: command [options] [arguments] Options: -h, --help Display this help message -q, --quiet Do not output any message -V, --version Display this application version --ansi Force ANSI output --no-ansi Disable ANSI output -n, --no-interaction Do not ask any interactive question --env[=ENV] The environment the command should run under -v|vv|vvv, --verbose Increase the verbosity of messages: 1 for normal output, 2 for more verbose output and 3 for debug Available commands: clear-compiled Remove the compiled class file down Put the application into maintenance mode env Display the current framework environment help Displays help for a command inspire Display an inspiring quote list Lists commands migrate Run the database migrations optimize Optimize the framework for better performance serve Serve the application on the PHP development server tinker Interact with your application up Bring the application out of maintenance mode app app:name Set the application namespace auth auth:clear-resets Flush expired password reset tokens cache cache:clear Flush the application cache cache:forget Remove an item from the cache cache:table Create a migration for the cache database table config config:cache Create a cache file for faster configuration loading config:clear Remove the configuration cache file db db:seed Seed the database with records event event:generate Generate the missing events and listeners based on regist ration key key:generate Set the application key make make:auth Scaffold basic login and registration views and routes make:command Create a new Artisan command make:controller Create a new controller class make:event Create a new event class make:job Create a new job class make:listener Create a new event listener class make:mail Create a new email class make:middleware Create a new middleware class make:migration Create a new migration file make:model Create a new Eloquent model class make:notification Create a new notification class make:policy Create a new policy class make:provider Create a new service provider class make:request Create a new form request class make:seeder Create a new seeder class make:test Create a new test class migrate migrate:install Create the migration repository migrate:refresh Reset and re-run all migrations migrate:reset Rollback all database migrations migrate:rollback Rollback the last database migration migrate:status Show the status of each migration notifications notifications:table Create a migration for the notifications table passport passport:client Create a client for issuing access tokens passport:install Run the commands necessary to prepare Passport for use passport:keys Create the encryption keys for API authentication queue queue:failed List all of the failed queue jobs queue:failed-table Create a migration for the failed queue jobs database tab le queue:flush Flush all of the failed queue jobs queue:forget Delete a failed queue job queue:listen Listen to a given queue queue:restart Restart queue worker daemons after their current job queue:retry Retry a failed queue job queue:table Create a migration for the queue jobs database table queue:work Start processing jobs on the queue as a daemon route route:cache Create a route cache file for faster route registration route:clear Remove the route cache file route:list List all registered routes schedule schedule:run Run the scheduled commands session session:table Create a migration for the session database table storage storage:link Create a symbolic link from "public/storage" to "storage/ app/public" vendor vendor:publish Publish any publishable assets from vendor packages view view:clear Clear all compiled view files
2. Laravel REPL
REPL là gì? REPL viết tắt của Read – Eval – Print Loop, còn được biết đến với tên language shell, đơn giản là một ngôn ngữ cho phép lặp đi lặp lại các việc Đọc dữ liệu, Tính toán dữ liệu và In ra màn hình. Các ứng dụng Laravel trong đó có Tinker là một ngôn ngữ REPL được hỗ trợ bởi PsySH.
>php artisan tinker Psy Shell v0.8.3 (PHP 5.6.20 ΓÇö cli) by Justin Hileman New version is available (current: v0.8.3, latest: v0.8.8) >>>
3.Câu lệnh tạo Laravel Artisan
Ngoài các lệnh được cung cấp với Artisan, bạn cũng có thể tạo các lệnh tùy chỉnh của riêng mình. Các lệnh thường được lưu trữ trong thư mục app / Console / Commands; tuy nhiên, bạn có thể tự do chọn vị trí lưu trữ của riêng mình miễn là lệnh của bạn có thể được Composer tải.
Tạo câu lệnh
Để tạo một lệnh mới, sử dụng lệnh make: lệnh Artisan. Lệnh này sẽ tạo một lớp lệnh mới trong thư mục app / Console / Commands. Đừng lo lắng nếu thư mục này không tồn tại trong ứng dụng của bạn, vì nó sẽ được tạo lần đầu tiên bạn chạy lệnh make: command Artisan. Lệnh được tạo sẽ bao gồm tập hợp các thuộc tính và phương thức mặc định có mặt trên tất cả các lệnh:
php artisan make:command SendEmails
Cấu trúc lệnh
Sau khi tạo lệnh, bạn nên điền vào các đặc tính chữ ký và mô tả của lớp, nó sẽ được sử dụng khi hiển thị lệnh của bạn trên màn hình danh sách. Phương thức xử lý sẽ được gọi khi lệnh của bạn được thực thi. Bạn có thể đặt logic lệnh của bạn trong phương thức này. Để tái sử dụng mã nhiều hơn, thực hành tốt là giữ cho các lệnh giao diện điều khiển của bạn sáng và để chúng trì hoãn các dịch vụ ứng dụng để hoàn thành nhiệm vụ của chúng.
Trong ví dụ bên dưới, lưu ý rằng chúng tôi đưa vào một lớp dịch vụ để thực hiện việc "nâng hạng nặng" trong việc gửi các e-mail.Chúng ta hãy xem xét một lệnh ví dụ. Lưu ý rằng chúng ta có thể tiêm bất kỳ phụ thuộc nào chúng ta cần vào hàm tạo hoặc phương thức xử lý của lệnh. Container dịch vụ Laravel sẽ tự động tiêm tất cả các phụ thuộc kiểu-hinted trong phương thức khởi tạo hoặc phương thức xử lý:
<?php namespace AppConsoleCommands; use AppUser; use AppDripEmailer; use IlluminateConsoleCommand; class SendEmails extends Command { /** * The name and signature of the console command. * * @var string */ protected $signature = 'email:send {user}'; /** * The console command description. * * @var string */ protected $description = 'Send drip e-mails to a user'; /** * The drip e-mail service. * * @var DripEmailer */ protected $drip; /** * Create a new command instance. * * @param DripEmailer $drip * @return void */ public function __construct(DripEmailer $drip) { parent::__construct(); $this->drip = $drip; } /** * Execute the console command. * * @return mixed */ public function handle() { $this->drip->send(User::find($this->argument('user'))); } }
Sau khi đăng ký xong, bạn sẽ thấy thông tin câu lệnh user:create khi thực hiện liệt kê các lệnh artisan (php artisan list) và cũng có thể thực hiện được lệnh php artisan user:create như các lệnh artisan sẵn có.
4. Định nghĩa các tham số câu lệnh Artisan
Các tham số cho câu lệnh Artisan được định nghĩa trong thuộc tính $$ignature. Thuộc tính này cho phép bạn định nghĩa tên câu lệnh, tham số và các tùy chọn. Các tham số được định nghĩa trong hai dấu ngoặc nhọn {parameter}. Chúng ta cũng có thể mặc định giá trị ban đầu cho các tham số.
/** * The name and signature of the console command. * * @var string */ protected $signature = 'user:create {userType} {numberOfUser=1}';
Khi đó, muốn tạo ra 20 user có quyền quản trị chúng ta sẽ thực hiện php artisan user:create admin 20
Các tùy chọn trong câu lệnh Artisan cũng được định nghĩa trong $$ignature, cũng được đưa vào hai dấu ngoặc nhọn với tiền tố là –, ví dụ {–options}, có hai loại tùy chọn là loại nhận giá trị và loại không.
/** * The name and signature of the console command. * * @var string */ protected $signature = 'user:create {userType} {numberOfUser} {--queue}';
Trong ví dụ trên –queue sẽ được sẽ được xác định khi thực hiện câu lệnh artisan, khi đó giá trị này trong tùy chọn sẽ là true, ngược lại nếu không truyền –queue thì giá trị này trong tùy chọn sẽ là false. Giả sử câu lệnh php artisan user:create admin 20 –queue là sẽ tạo ra 20 quản trị viên bằng cách đưa công việc này vào hàng đợi của hệ thống.
Các tùy chọn cũng có thể viết ngắn gọn hơn {–Q|queue} khi đó bạn có thể thay –queue trong câu lệnh artisan thành -Q. Giống như khi chúng ta thực hiện kiểm tra phiên bản của Laravel Artisan:
php artisan --version Laravel Framework 5.4.23
php artisan -V Laravel Framework 5.4.23
Cả tham số và tùy chọn ở trên đều có thể đưa vào câu lệnh dưới dạng mảng, khi đó chúng ta sử dụng ký tự * để hàm ý các đầu vào là dạng mảng:
/** * The name and signature of the console command. * * @var string */ protected $signature = 'user:delete {user*}';
Khi đó thực hiện php artisan user:delete 1 2 3 thì tham số user sẽ là một mảng [1, 2, 3]. Tương tự cho tùy chọn, chúng ta cũng sử dụng *:
/** * The name and signature of the console command. * * @var string */ protected $signature = 'user:delete {--id=*}';
Câu lệnh artisan sẽ như sau: php artisan user:delete –id=1 –id=2
Với thuộc tính signature chúng ta cũng có thể đưa vào các text mô tả cho từng tham số hoặc tùy chọn như vậy khi liệt kê danh sách các lệnh artisan chúng ta dễ dàng biết các tham số và tùy chọn này để làm gì.
/** * The name and signature of the console command. * * @var string */ protected $signature = 'user:create {userType : Type of user example admin, user...} {numberOfUser=1 : Number of user will create, default one user created} {--queue}';
5. Closure Commands
Closure based commands cung cấp một cách định nghĩa khác của console commands như classes. Giống như route Closures là thay thế cho các controllers, Trong hàm commands của file app/Console/Kernel.php, Laravel loads file routes/console.php
/** * Register the Closure based commands for the application. * * @return void */ protected function commands() { require base_path('routes/console.php'); }
Mặc dù file này không được định nghĩa HTTP routes, nó định nghĩa console based entry points (routes) vào ứng dụng. Bên trong file này, bạn có thể định nghĩa tất cả Closure based routes sử dụng hàm Artisan::command. Hàm command chấp nhận hai tham số: command signature và một Closure nhận tham số và tùy chọn:
Artisan::command('post:create {active=0} {numberOfPost=1} {--queue}', function ($active, $numberOfPost) { $this->info('Create post successfully'); });
Ngoài ra để nhận tham số command và options, command Closures ngoài ra có thể type-hint thêm các dependencies bạn muốn để giải quyết khỏi service container
use DB; use Faker; Artisan::command('post:create {active=0} {numberOfPost=1}', function ($active, $numberOfPost) { $faker = FakerFactory::create(); try { for ($i = 0; $i < $numberOfPost; $i++) { DB::table('posts')->insert([ 'title' => $faker->name, 'content' => $faker->text($maxNbChars = 500); ]); } $thís->info($numberOfPost . ' create successfully'); } catch (Exception $e) { $this->error('Error' . $e . 'when create post'); } });
6. Miêu tả Closure Command
Khi bạn định nghĩa một Close based command, bạn có thể sử dụng hàm describe để thêm nhiều miêu tả cho command. Miêu tả này thể hiện khi bạn chạy lệnh php artisan list hoặc php artisan help
use DB; use Faker; Artisan::command('post:create {active=0} {numberOfPost=1}', function ($active, $numberOfPost) { $faker = FakerFactory::create(); try { for ($i = 0; $i < $numberOfPost; $i++) { DB::table('posts')->insert([ 'title' => $faker->name, 'content' => $faker->text($maxNbChars = 500); ]); } $thís->info($numberOfPost . ' create successfully'); } catch (Exception $e) { $this->error('Error' . $e . 'when create post'); } })->describe('Create new post');
7.Đăng ký câu lệnh với hệ thống
Chúng ta định nghĩa các câu lệnh artisan, tiếp theo chúng ta cần đăng ký câu lệnh với hệ thống bằng cách đưa chúng vào thuộc tính commands trong lớp Kernel (app/Console/Kernel.php):
protected $commands = [ CommandsUserCommand::class ];
Sau khi đăng ký xong, bạn sẽ thấy thông tin câu lệnh user:create khi thực hiện liệt kê các lệnh artisan (php artisan list) và cũng có thể thực hiện được lệnh php artisan user:create như các lệnh artisan sẵn có.
8. Chạy câu lệnh Artisan trong chương trình
Các câu lệnh artisan có thể thực hiện trong mã chương trình khi thực hiện phương thức call với facade Artisan, trong phần Bật chế độ bảo trì website bằng ứng dụng chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện:
Route::get('turn-on-maintanence-mode', function(){ Artisan::call('down'); });
Nếu bạn muốn các câu lệnh này thực hiện trong hàng đợi của hệ thống, sử dụng phương thức queue:
Route::get('/foo', function () { Artisan::queue('email:send', [ 'user' => 1, '--queue' => 'default' ]); // });
Chúng ta cũng có thể thực hiện việc truyền giá trị cho các tham số và tùy chọn khi thực thi câu lệnh:
$exitCode = Artisan::call('user:create', [ 'userType' => 'admin', 'numberOfUser' => 10 ]);
Tham khảo
https://laravel.com/docs/5.6/artisanáo
https://allaravel.com/laravel-tutorials/laravel-artisan-la-gi-tai-sao-noi-cong-cu-nay-cuc-huu-ich/