06/04/2021, 14:45

Bài 03: Tạo database bằng code PHP - PHP và MySQL

Trước khi làm một dự án ban phải phân tích và thiết kế CSDL dựa vào yêu cầu của khách hàng nên có lẽ bài này là hơi dư thừa, nhưng đôi lúc bạn cũng cần tạo database bằng code PHP đấy. Điển hình nhất là WordPress, khi bạn cài đặt lần đầu tiên nó sẽ tự động tạo ra database và table để tương thích ...

Trước khi làm một dự án ban phải phân tích và thiết kế CSDL dựa vào yêu cầu của khách hàng nên có lẽ bài này là hơi dư thừa, nhưng đôi lúc bạn cũng cần tạo database bằng code PHP đấy. Điển hình nhất là WordPress, khi bạn cài đặt lần đầu tiên nó sẽ tự động tạo ra database và table để tương thích với hệ thống CMS của nó.

1. Tạo database bằng code PHP

Trước khi tạo database thì ban phải kết nối CSDL trước, sau đó viết câu truy vấn tạo Database và thực thi câu truy vấn đó bằng PHP.

Sử dụng MySQLi Object-oriented:

// Tạo kết nối
$conn = new mysqli('localhost', 'root', 'vertrigo');

// Nếu kết nối thất bại
if ($conn->connect_error) {
    die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
} 

// Lệnh tạo database
$sql = "CREATE DATABASE FreettusDemo";

// Thực thi câu truy vấn
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
    echo "Tạo database thành công";
} else {
    echo "Tạo database thất bại: " . $conn->error;
}

// Tạo xong thì ngắt kết nối
$conn->close();

Lưu ý: Khi bạn sử dụng lệnh tạo database thì bạn chỉ kết nối vào MySQL và không được chọn database, nghĩa là bạn chỉ được phép truyền vào ba tham số host, username và password. Trường hợp bạn có sử dụng port thì bạn phải truyền tham số port vào, nhưng tham số tên database thì bạn truyền giá trị rỗng mysqli("localhost", "username", "password", "", port).

Sử dụng MySQLi Procedural:

// Tạo kết nối
$conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo');

// Nếu kết nối thất bại
if (!$conn) {
    die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}

// Lệnh tạo database
$sql = "CREATE DATABASE FreettusDemo";

// Thực thi câu truy vấn
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
    echo "Tạo database thành công";
} else {
    echo "Tạo database thất bại: " . mysqli_error($conn);
}

// Tạo xong thì ngắt kết nối
mysqli_close($conn);

Sử dụng PDO:

try {
    // Chuỗi kết nối
    $conn = new PDO("mysql:host=localhost", 'root', 'vertrigo');
    
    // Thiết lập chế độ exception
    $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
    
    // Câu truy vấn
    $sql = "CREATE DATABASE Zaidap.comDemo";
    
    // Thực thi câu truy vấn
    $conn->exec($sql);
    
    // Thông báo thành công
    echo "Tạo database thành công";
}
catch(PDOException $e)
{
    echo $e->getMessage();
}

// Ngắt kết nối
$conn = null;

Trường hợp này có một vấn đề như ở bài trước mình có trình bày đó là bạn phải truyền tên database vào chuỗi kết nối. Nhưng với trường hợp này thì ta không cần truyền tên database vào bởi vì ta đang sử dụng lệnh tạo database.

2. Lời kết

Như vậy là mình đã giới thiệu xong ba cách tạo database bằng code PHP đơn giản nhất bằng hai thư viện PDO và MySQLi. Bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách tạo database table bằng PHP.

0