[BÀI 6] CÁC CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN TRONG JAVASCRIPT
Các lệnh được dùng để kiểm tra điều kiện. Kết quả xác định câu lệnh hoặc khối lệnh được thực thi. Các câu lệnh bao gồm: – if – if … else – if … else if … else – switch 1. Lệnh if Cậu lệnh if dùng để kiểm tra một điều_kiện nào đó, nếu đúng câu lệnh sẽ được ...
Các lệnh được dùng để kiểm tra điều kiện. Kết quả xác định câu lệnh hoặc khối lệnh được thực thi.
Các câu lệnh bao gồm:
– if
– if … else
– if … else if … else
– switch
1. Lệnh if
Cậu lệnh if dùng để kiểm tra một điều_kiện nào đó, nếu đúng câu lệnh sẽ được thực thi.
– Cú pháp:
if(điều_kiện)
{
// các câu lệnh điều_kiện đúng.
}
– Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 |
<script type="text/javascript"> var x = 14; if(x > 7) { document.write(" x > 7 "); } </script> |
– Thay điều_kiện ngược lại trong câu lệnh if(x<7), điều_kiện này là sai nên kết quả sẽ không được đưa ra ngoài màn hình.
2. Lệnh if … else
Câu lệnh này cho phép bạn kiểm tra điều_kiện và thực hiện một nhóm lệnh nào đấy dựa trên kết quả của điều_kiện vừa kiểm tra. Nhóm lệnh sau else nó cho phép chỉ ra nhóm lệnh phải thực hiện nếu điều_kiện là sai.
– Cú pháp:
if (điều_kiện)
{
// điều_kiện đúng sẽ được thực hiện ở đây.
}
else
{
// điều_kiện sai sẽ được thực hiện ở đây.
}
– Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
<script type="text/javascript"> var x = 14; if (x < 7){ document.write("điều_kiện đúng"); } else{ document.write("điều_kiện sai"); } </script> |
– Kết quả khi sử dụng lệnh if … else . Điều_kiện của câu lệnh dù có sai nhưng vẫn sẽ được thực thi và hiện kết quả lên.
3. Lệnh if … else if … else
Các câu lệnh if … else có thể lồng vào nhau và thực thi điều_kiện nào đó đưa ra.
– Cú pháp:
if (điều_kiện 1)
{
// khối lệnh được thực hiện nếu điều_kiện 1 đúng;
}
else if (điều_kiện 2)
{
// khối lệnh được thực hiện nếu điều_kiện 2 đúng;
}
else
{
// khối lệnh được thực hiện nếu cả hai điều_kiện trên đều không đúng;
}
– Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 |
<script type = "text/javascript"> var x = 14; if(x < 7){ alert ("điều_kiện đúng "); } else if (x == 14){ alert("điều_kiện đúng x bằng 14"); } else{ alert("điều_kiện sai "); } </script> |
4. Switch
Sử dụng câu lệnh switch để chọn một trong nhiều khối lệnh dựa vào những điều kiện khác nhau đưa ra ở lệnh case.
– Cú pháp:
Switch(điều_kiện){
case value 1:
//khối lệnh 1;
break;
case value 2:
//khối lệnh 2;
break;
…..
case value n:
//khối lệnh n;
break;
default:
//khối lệnh thực hiện nếu lệnh case không phù hợp.
}
=> Trong mỗi lệnh case lại có lệnh break, nó đóng vai trò quan trọng trong khối lệnh. Chúng ta cần đến từ khoá “break” để ngừng công việc so sánh lại khi đã thực hiện xong công việc trên, nếu không vô tình nó sẽ chạy luôn công việc của điều_kiện bên dưới nếu còn và nó sẽ bỏ qua kiểm tra là có thoả điều_kiện hay không. Và từ khoá “default” được dùng trong trường hợp các điều_kiện bên trên không thoả điều kiện nào.
– Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 |
<script type = "text/javascript"> t=prompt( "nhap thang: "); switch (eval(t)) { case 1: case 3: case 5: case 7: case 8 : case 10: case 12: alert("Thang "+ t+ " co 31 ngay"); break; case 2: alert("Thang "+t + " co 28 ngay"); break; case 4: case 6: case 9: case 11: alert("Thang "+t +" co 30 ngay"); break; default: alert("Khong co thang nay"); }</script> |
- Các hàm thông dụng trong JavaScript.
– Tham khảo các khóa học của Devpro tại đây!!!