Hàm filectime() trong PHP - PHP Function
Code $filename = 'test.txt'; if (file_exists($filename)) { echo "$filename được thay đổi lần cuối vào lúc: " . date("F d Y H:i:s.", filectime($filename)); }
Hàm filectime()
sẽ lấy thời gian thay đổi inode của file.
Vậy inode là gì?
Hiểu nôm na inode như là một mã số để xác đinh tên file và nội dung của file, nó thực ra là một con số( giống như mã số sinh viên). Khi tạo file, nó sẽ được gắn filename và inode là số nguyên duy nhất trong một filesystem. Mỗi khi người dùng sử dụng filename để truy cập vào file, hệ điều hành sẽ tìm kiếm inode tương ứng trong inode table để biết được vị trí lưu trữ của file đó trên hệ thống để phục vụ cho việc truy cập của người dùng.
Cú pháp
Cú pháp: filectime( $filename);
Trong đó:
$filename
là đường dẫn tới file.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về số nguyên thuộc kiểu Unix timestamp chỉ thời gian thay đổi inode
của file.
Ví dụ
Ví dụ về cách sử dụng hàm filectime()
:
$filename = 'test.txt'; if (file_exists($filename)) { echo "$filename được thay đổi lần cuối vào lúc: " . date("F d Y H:i:s.", filectime($filename)); }
test.txt được thay đổi lần cuối vào lúc: May 08 2017 18:52:08.
Tham khảo: php.net
Nguồn: Zaidap.com.net