Hàm fprintf() trong C
Hàm int fprintf(FILE *stream, const char *format,...) trong Thư viện C chuẩn gửi output đã được định dạng tới một Stream. Khai báo hàm fprintf() trong C Dưới đây là phần khai báo cho hàm fprintf() trong C: int fprintf ( FILE * stream , const ...
Hàm int fprintf(FILE *stream, const char *format,...) trong Thư viện C chuẩn gửi output đã được định dạng tới một Stream.
Khai báo hàm fprintf() trong C
Dưới đây là phần khai báo cho hàm fprintf() trong C:
int fprintf(FILE *stream, const char *format, ...)
Tham số
stream − Đây là con trỏ tới một đối tượng FILE mà nhận diện Stream.
format − Đây là một chuỗi mà chứa text được ghi tới Stream. Nó có thể tùy ý chứa các thẻ định dạng có thể được nhúng mà được thay thế bởi các giá trị được xác định trong các tham số bổ sung tiếp theo và được định dạng theo yêu cầu. Nguyên mẫu các thẻ định dạng là %[flags][awidth][.precision][length]specifier, được giải thích như dưới đây:
specifier | Kết quả |
---|---|
c | Ký tự |
d hoặc i | Số nguyên hệ thập phân có dấu |
e | Ký hiệu khoa học (mantissa/exponent) sử dụng ký tự e |
E | Ký hiệu khoa học (mantissa/exponent) sử dụng ký tự E |
f | Số thực dấu chấm động hệ thập phân |
g | Sử dụng rút gọn của %e hoặc %f |
G | Sử dụng rút gọn của %E hoặc %f |
o | Số bát phân có dấu |
s | Chuỗi ký tự |
u | Số nguyên hệ thập phân không dấu |
x | Số nguyên hệ thập lục phân không dấu |
X | Số nguyên hệ thập lục phân không dấu (các chữ cái hoa) |
p | Địa chỉ con trỏ |
n | Không in cái gì |
% | Ký tự |
flags | Miêu tả |
---|---|
- | Căn chỉnh trái vào bên trong độ rộng trường đã cho. Căn chỉnh phải là mặc định |
+ | Ép buộc đặt trước kết quả một dấu cộng hoặc trừ (+ hoặc -) ngay cả với các số dương. Theo mặc định, chỉ có các số âm được đặt trước bởi một dấu - |
(space) | Nếu không có ký hiệu nào được ghi, thì một khoảng trống sẽ được chèn trước giá trị |
# | Được sử dụng với các specifier là o, x hoặc X. Giá trị được đặt trước với 0, 0x hoặc 0X tương ứng cho các giá trị khác 0. Sử dụng với e, E và f, nó ép buộc output đã được ghi để thu nhận một con trỏ thập phân ngay cả nếu không có chữ số nào theo sau. Theo mặc định, nếu không có chữ số nào theo sau thì không có con trỏ thập phân được ghi. Sử dụng với g hoặc G, kết quả là giống với e hoặc E nhưng các số 0 ở cuối không bị gỡ bỏ |
0 |
Đệm vào bên trái (left-pad) của số với các số 0 thay vì bởi các khoảng trống |
awidth | Miêu tả |
---|---|
(number) | Số ký tự tối thiểu để được in. Nếu giá trị để được in là ngắn hơn số này, thì kết quả được đệm thêm với các khoảng trống. Giá trị không bị cắt ngay cả khi kết quả là quá lớn |
* | Độ rộng không được xác định trong chuỗi định dạng format, nhưng như một tham số giá trị nguyên bổ sung đặt trước tham số đó mà phải được định dạng |
.precision | Miêu tả |
---|---|
.number | Với các Integer Specifier (d, i, o, u, x, X) − thì Precision xác định số chữ số nhỏ nhất được ghi. Nếu giá trị được ghi là ngắn hơn số này thì kết quả được đệm thêm với các 0 vào đầu. Giá trị không bị cắt ngay cả nếu kết quả là dài hơn. Một precision là 0 nghĩa là không có ký tự nào được ghi cho giá trị 0. Với e, E và f specifier: đây là số chữ số để được in sau điểm thập phân. Với g và G specifier: đây là số chữ số có nghĩa tối đa để được in. Với s specifier: đây là số ký tự tối thiểu để được in. Theo mặc định, tất cả ký tự được in tới khi bắt gặp ký tự null cuối cùng. Với kiểu c: nó không có ảnh hưởng. Khi không có precision nào được xác định, thì mặc định là 1. Nếu period được xác định mà không kèm với một giá trị precision rõ ràng, thì 0 được giả sử |
.* | Precision không được xác định trong chuỗi định dạng format, nhưng như một tham số giá trị nguyên bổ sung đặt trước tham số đó mà phải được định dạng |
length | Miêu tả |
---|---|
h | Tham số được thông dịch như một short int hoặc unsigned short int (chỉ được áp dụng cho integer specifiers: i, d, o, u, x và X) |
l | Tham số được thông dịch như một long int hoặc unsigned long int cho integer specifier (i, d, o, u, x và X), và như một wide char hoặc wide char string cho các specifier là c và s |
L | Tham số được thông dịch như một long double (chỉ được áp dụng cho các floating point specifier: e, E, f, g và G) |
Các tham số bổ sung − Phụ thuộc vào chuỗi định dạng format, hàm này có thể có một dãy tham số bổ sung, mỗi tham số chứa một giá trị để được chèn thay cho mỗi %-tag được xác định trong tham số format, nếu có. Số tham số này nên cùng số lượng với số %-tags mà mong chờ một giá trị.
Trả về giá trị
Nếu thành công, tổng số ký tự đã được viết được trả về, nếu không sẽ trả về một số âm.
Ví dụ
Chương trình C sau minh họa cách sử dụng của hàm fprintf() trong C:
#include <stdio.h> #include <stdlib.h> int main() { FILE * fp; fp = fopen ("baitapc.txt", "w+"); fprintf(fp, "%s %s %s %s", "Chung", "toi", "la", "QTMTeam"); fclose(fp); return(0); }
Biên dịch và chạy chương trình trên sẽ tạo baitapc.txt
Bây giờ sử dụng chương trình C sau để theo dõi nội dung file trên:
#include <stdio.h> int main () { FILE *fp; int c; fp = fopen("baitapc.txt","r"); while(1) { c = fgetc(fp); if( feof(fp) ) { break; } printf("%c", c); } fclose(fp); return(0); }
Biên dịch và chạy chương trình C trên để xem kết quả:
Theo Tutorialspoint
Bài trước: Hàm tmpnam() trong C
Bài tiếp: Hàm printf() trong C