Sequelize : javascript ORM cho Node.js
Sequelize là một ORM dành cho Node.js và io.js. Nó hỗ trợ bạn truy cập một cách dễ dàng đến PostgreSQL, MySQL, MariaDB, SQLite và MSSQL cùng với các tính năng như là relations, transaction, replication ... I. Cài đặt Sequelize. Cài đặt npm: sudo apt - get install npm Cài đặt ...
Sequelize là một ORM dành cho Node.js và io.js. Nó hỗ trợ bạn truy cập một cách dễ dàng đến PostgreSQL, MySQL, MariaDB, SQLite và MSSQL cùng với các tính năng như là relations, transaction, replication ...
I. Cài đặt Sequelize.
- Cài đặt npm:
sudo apt-get install npm
- Cài đặt Sequelize
npm install --save sequelize
Cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà bạn muốn tương tác, Sequelize hỗ trợ PostgreSQL, MySQL, SQLite và MSSQL:
npm install --save pg pg-hstore npm install --save mysql // For both mysql and mariadb dialects npm install --save sqlite3 npm install --save tedious // MSSQL
- Tạo connection pool
Sequelize sẽ tạo 1 connection pool khi được khởi tạo vì vậy bạn chỉ nên tạo duy nhất 1 instance trên 1 database:
var sequelize = new Sequelize('database', 'username', 'password', { host: 'localhost', dialect: 'mysql'|'mariadb'|'sqlite'|'postgres'|'mssql', pool: { max: 5, min: 0, idle: 10000 }, storage: 'path/to/database.sqlite' // Chỉ dùng khi MS là SQLite });
Bạn có thể connect trực tiếp đến 1 database uri như sau:
var sequelize = new Sequelize('postgres://user:pass@example.com:5432/dbname');
II. Tính năng chính
- Model
Để tạo 1 ánh xạ giữa 1 model và 1 table ta sử dụng phương thức define. Sequelize sẽ tự động tạo các attributes là createdAt và updatedAt (nếu bạn không muốn sử dụng hoặc chỉ sử dụng 1 trong 2 attributes thì có thể tham khảo ở phần config sau đây).
var Project = sequelize.define('Project', { title: Sequelize.STRING, description: Sequelize.TEXT })
Ngoài ra bạn có thể thêm các option cho các attributes:
var Book = sequelize.define('Book', { title: { type: Sequelize.STRING, allowNull: false, defaultValue: true}, author: { type: Sequelize.STRING, allowNull: false}, ISBN: {type: Sequelize.STRING, unique: true}, });
Một số kiểu dữ liệu phổ biến của Sequelize:
Sequelize.STRING // VARCHAR(255) Sequelize.STRING(1234) // VARCHAR(1234) Sequelize.STRING.BINARY // VARCHAR BINARY Sequelize.TEXT // TEXT Sequelize.INTEGER // INTEGER Sequelize.BIGINT // BIGINT Sequelize.BIGINT(11) // BIGINT(11) Sequelize.FLOAT // FLOAT Sequelize.FLOAT(11) // FLOAT(11) Sequelize.FLOAT(11, 12) // FLOAT(11,12) Sequelize.REAL // REAL Chỉ hỗ trợ PostgreSQL. Sequelize.REAL(11) // REAL(11) Chỉ hỗ trợ PostgreSQL. Sequelize.REAL(11, 12) // REAL(11,12) Chỉ hỗ trợ PostgreSQL. Sequelize.DOUBLE // DOUBLE Sequelize.DOUBLE(11) // DOUBLE(11) Sequelize.DOUBLE(11, 12) // DOUBLE(11,12) Sequelize.DECIMAL // DECIMAL Sequelize.DECIMAL(10, 2) // DECIMAL(10,2) Sequelize.DATE // DATETIME for mysql / sqlite, TIMESTAMP WITH TIME ZONE for postgres Sequelize.BOOLEAN // TINYINT(1) Sequelize.ENUM('value 1', 'value 2') Sequelize.ARRAY(Sequelize.TEXT) // Chỉ hỗ trợ PostgreSQL. Sequelize.JSON // JSON column. Chỉ hỗ trợ PostgreSQL. Sequelize.JSONB // JSONB column. Chỉ hỗ trợ PostgreSQL.
Bạn có thể xem tất cả các kiểu dữ liệu ở đường link sau http://docs.sequelizejs.com/en/latest/api/datatypes/
Config
var Bar = sequelize.define('Bar', { /* bla */ }, { // Không tự động thêm timestamp attributes (updatedAt, createdAt) timestamps: false, // softDelete, Sequelize sẽ tự động thêm attribute deletedAt, chỉ hoạt động khi bạn enable timestamps paranoid: true, // Sử dụng underscore style thay cho camel style // updatedAt sẽ là updated_at... underscored: true, // chỉ định tên table tableName: 'my_very_custom_table_name' })
Sử dụng model:
// Tạo model var Task = sequelize.define('Task', { title: Sequelize.STRING, rating: { type: Sequelize.INTEGER, defaultValue: 3 } })
// Tìm kiếm // Tìm kiếm theo Id var task = Task.findById(123); // Tìm kiếm theo attributes var task = Task.findOne({ where: {title: 'aTask'} }).then(function(task) { }) var task = Task.findOne({ where: {title: 'aProject'}, attributes: ['id', ['title', 'rating']] }).then(function(task) { }) // Tìm kiếm nhiều bản ghi var task = Task.findAll().then(function(tasks) { }) // Giới hạn số lượng kết quả của query var task = Task.findAll({ limit: 10 }) // Bỏ qua 10 kết quả đầu tiên var task = Task.findAll({ offset: 10 }) //Đếm số lượng result var task = Task.count().then(function(c) { console.log("There are " + c + " tasks!") })
// Thêm, Sửa, Xóa // Thêm mới // 1. Tạo một thể hiện của model (chưa được lưu vào database) var task = Task.build({ title: 'specify the project idea', rating: 2 }) task.title // ==> 'specify the project idea' task.rating // ==> 2 // Để lưu vào database chúng ta sử dụng function save task.save() // 2.Tạo bản ghi trong database Task.create({ title: 'foo', rating: 5}); // Sửa // Có 2 cách để để cập nhật dữ liệu // Cách 1: task.title = 'a very different title now' task.save().then(function() {}) // Cách 2 task.update({ title: 'a very different title now' }).then(function() {}) // Xóa task.destroy({ force: true })
-
Query
- Để select một vài attribute, bạn có thể sử dụng attributes optin
Model.findAll({ attributes: ['foo', 'bar'] }); // => SELECT foo, bar from ...
- Mệnh đề where
Post.findAll({ where: { authorId: 2 } }); // SELECT * FROM post WHERE authorId = 2 Post.findAll({ where: { authorId: 12, status: 'active' } }); // SELECT * FROM post WHERE authorId = 12 AND status = 'active'; Post.destroy({ where: { status: 'inactive' } }); // DELETE FROM post WHERE status = 'inactive'; Post.update({ updatedAt: null, }, { where: { deletedAt: { $ne: null } } });
- Các toán tử bạn có thể sử dụng cùng với where
$and: {a: 5} // AND (a = 5) $or: [{a: 5}, {a: 6}] // (a = 5 OR a = 6) $gt: 6, // > 6 $gte: 6, // >= 6 $lt: 10, // < 10 $lte: 10, // <= 10 $ne: 20, // != 20 $between: [6, 10], // BETWEEN 6 AND 10 $notBetween: [11, 15], // NOT BETWEEN 11 AND 15 $in: [1, 2], // IN [1, 2] $notIn: [1, 2], // NOT IN [1, 2] $like: '%hat', // LIKE '%hat' $notLike: '%hat' // NOT LIKE '%hat' $iLike: '%hat' // ILIKE '%hat' (Phân biệt hoa thường) (chỉ hộ trợ PG) $notILike: '%hat' // NOT ILIKE '%hat' (chỉ hộ trợ PG) $like: { $any: ['cat', 'hat']} // LIKE ANY ARRAY['cat', 'hat'] $overlap: [1, 2] // && [1, 2] (PG array overlap ) $contains: [1, 2] // @> [1, 2] (PG array contains ) $contained: [1, 2] // <@ [1, 2] (PG array contained ) $any: [2,3] // ANY ARRAY[2, 3]::INTEGER (chỉ hộ trợ PG)
- Raw Query: Đôi khi bạn muốn excute một raw query, khi đó bạn có thể sử dụng sequelize.query
sequelize.query("SELECT * FROM `users`");
-
Relations
Các loại relation gồm: One-To-One associations, One-To-Many associations, Belongs-To-Many associations
3.1 One-To-One associations
- BelongsTo:
var Player = this.sequelize.define('Player', {/* attributes */}) , Team = this.sequelize.define('Team', {/* attributes */}); Player.belongsTo(Team);
- HasOne:
var User = sequelize.define('User', {/* ... */}) var Project = sequelize.define('Project', {/* ... */}) // One-way associations Project.hasOne(User)
3.2 One-To-Many associations
var User = sequelize.define('User', {/* ... */}) var Project = sequelize.define('Project', {/* ... */}) Project.hasMany(User, {as: 'Workers'})
3.3 Belongs-To-Many associations
Project.belongsToMany(User, {through: 'UserProject'}); User.belongsToMany(Project, {through: 'UserProject'});
-
Migration
Để sử dụng tính năng migration bạn cần cài thêm package sequelize-cli
$ npm install --save sequelize-cli
Các command của sequelize-cli
$ sequelize db:migrate // Chạy migration. $ sequelize db:migrate:undo // Rollback lần cuối chạy migration. $ sequelize help // Hiển thị help. $ sequelize init // Khởi tạo project. $ sequelize migration:create // Tạo 1 migration mới. $ sequelize version
Bằng cách sử dụng queryInterfacebanh có thể sử dụng được hầu hiết các funtion
//Tạo mới 1 table queryInterface.createTable( 'nameOfTheNewTable', { id: { type: Sequelize.INTEGER, primaryKey: true, autoIncrement: true }, createdAt: { type: Sequelize.DATE }, updatedAt: { type: Sequelize.DATE }, attr1: Sequelize.STRING, attr2: Sequelize.INTEGER, attr3: { type: Sequelize.BOOLEAN, defaultValue: false, allowNull: false } }, { engine: 'MYISAM', // default: 'InnoDB' charset: 'latin1' // default: null } ) //Xóa 1 Table queryInterface.dropTable('nameOfTheExistingTable') //Xóa tất cả các Table queryInterface.dropAllTables() //Đổi tên table queryInterface.renameTable('Person', 'User') //Hiện thị tất cả các table showAllTables(options) //Thêm cột mới queryInterface.addColumn( 'nameOfAnExistingTable', 'nameOfTheNewAttribute', Sequelize.STRING ) // or queryInterface.addColumn( 'nameOfAnExistingTable', 'nameOfTheNewAttribute', { type: Sequelize.STRING, allowNull: false } ) //Xóa 1 cột queryInterface.removeColumn('Person', 'signature') //Đổi tên cột queryInterface.renameColumn('Person', 'signature', 'sig') //Thêm index queryInterface.addIndex( 'Person', ['firstname', 'lastname'], { indexName: 'SuperDuperIndex', indicesType: 'UNIQUE' } ) //Xóa index queryInterface.removeIndex('Person', 'SuperDuperIndex')
Tổng kết: Qua bài viết này mình muốn giới thiệu những tính năng cơ bản của Sequelize, Ngoài ra những tính năng trên còn có rất nhiều tính năng khác như: Transaction, Scope, Hooks...