04/10/2018, 17:01

[BÀI 20] MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN TRONG MYSQL

Mở đầu: Để có thể truy vấn được cơ sở dữ liệu và tùy biến các truy vấn linh loạt, không phải lúc nào bạn cũng có thể dùng các chức năng xây dựng sẵn của xampp khi sử dụng mysql. Các truy vấn trong mysql cũng giống với truy vấn với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác như SQLserver, … ...

Mở đầu:

Để có thể truy vấn được cơ sở dữ liệu và tùy biến các truy vấn linh loạt, không phải lúc nào bạn cũng có thể dùng các chức năng xây dựng sẵn của xampp khi sử dụng mysql.

Các truy vấn trong mysql cũng giống với truy vấn với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác như SQLserver, … Việc tìm hiểu kỹ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ giúp bạn có thể dễ dàng chuyển sang dùng một hệ quản trị khác mà không khó khăn với việc làm quen và tìm hiểu.

Lệnh tạo bảng và database:

Ở bài hướng dẫn trước, tôi đã hướng dẫn các bạn tạo bảng và CSDL bằng các tính năng xampp xây dựng sẵn. Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn tạo mới các thành phần này bằng việc viết code. Trên xampp bạn có thể click vào “Console” ở góc dưới cùng bên trái màn hình, gõ lệnh và nhấn tổ hợp phím “Ctrl +enter” để thực thi các lệnh sql.

Tạo một database:

CREATE DATABASE  DATABASE_NAME

Trong đó “CREATE DATABASE" là cú pháp bắt buộc , "DATABASE_NAME" là tên database bạn muốn đặt. Để chắc chắn câu lệnh trên không bị lỗi, các bạn sử dụng câu lệnh sau để thay thế: 

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS DATABASE_NAME

Ở câu lệnh này tôi có thêm “IF NOT EXISTS" với ý nghĩa là nếu database mà tôi vừa thêm chưa tồn tại thì mới tiến hành thêm, nếu đã tồn tại rồi thì không được phép thêm nữa.

Ví dụ tạo một database tên là “giaoduc”

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS giaoduc

Thiết lập bảng mã cho Database:

CHARACTER SET 'TEN_CHARSET' COLLATE 'BANG_MA'

Ví dụ để tạo một database có thể sử dụng tiếng Việt:

CHARACTER SET 'utf8' COLLATE 'utf8_unicode_ci'

Sử dụng database:

Trước khi tạo bảng, chúng ta phải xác định bảng đó thuộc database nào. Để làm được việc này, đơn giản bạn chỉ cần thêm từ khóa “USE” trước tên bảng, ví dụ: USE giaoduc

Xóa một database:

DROP DATABASE DB_MUONXOA

Ví dụ tôi muốn xóa database “giaoduc” vừa tạo ở trên, tôi gõ như sau: DROP DATABASE giaoduc

Thêm một bảng mới:

“USE” DATABASE_NAME;

CREATE TABLE TABLE_NAME(

— Các trường của database

)

Như tôi đã nói ở trên, trước khi tạo bảng các bạn cần xác định bảng này thuộc database nào bằng từ khóa “USE”, lệnh tạo bảng chỉ đơn giản điển tên bảng vào “TABLE_NAME”. Phần “Các trường của database” , các bạn xác định tên các trường, kiểu dữ liệu và một số thuộc tính khác của bảng,..

Ví dụ tôi tạo một bảng là “HOCVIEN”:

CREATE DATABASE  DEVPRO

USE DEVPRO;

CREATE TABLE HOCVIEN(

id_hocvien int not null auto_increment PRYMARY KEY,

ten_hocvien varchar(100) not null,

khoahoc varchar(40) not null

)

Cú pháp khai báo các trường khi tạo bảng:

TEN_TRUONG KIEU_DU_LIEU THUOC_TINH_1 THUOC_TINH_2 THUOC_TINH_N

  • Mỗi từ khóa cách nhau bởi dấu cách (khoảng trắng)
  • Mỗi trường sẽ cách nhau bằng dấu phẩy “,”  riêng trường cuối cùng sẽ không có dấu phẩy khi kết thúc.
  • Sau khi lệnh tạo bảng trên được thực thi, sẽ tạo nên một bảng như sau:

tao-bang-bang-lenh-trong-mysql

Lệnh xóa bảng:

DROP TABLE TEN_BANG_MUON_XOA

Ví dụ: xóa bảng học viên (hocvien) vừa tạo ở trên:

DROP TABLE HOCVIEN

Video hướng dẫn tạo bảng và CSDL bằng lệnh trên mysql:

0