01/10/2018, 16:27
Bài 4: Toán tử trong PHP
Toán tử là gì? Chúng ta có một biểu thức sau: 1+2=3 thì 1 và 2được gọi là toán hạng còn + được gọi là toán tử. Trong PHP có tất cả 5 loại toán tử mà bất cứ lập trình viên nào cũng phải biết rõ. Toán tử số học (Arithmetic Operators) Toán tử so sánh (Comparision Operators) Toán tử ...
Toán tử là gì?
Chúng ta có một biểu thức sau: 1+2=3 thì 1 và 2được gọi là toán hạng còn + được gọi là toán tử. Trong PHP có tất cả 5 loại toán tử mà bất cứ lập trình viên nào cũng phải biết rõ.
- Toán tử số học (Arithmetic Operators)
- Toán tử so sánh (Comparision Operators)
- Toán tử logic (Logical Operators)
- Toán tử gán (Assignment Operators)
- Toán tử điều kiện (Conditional Operators)
1. Toán tử số học:
Ví dụ: A=10; B=20
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
+ | Cộng 2 số | A + B = 30 |
- | Trừ 2 số | A - B = -10 |
* | Nhân 2 số | A * B = 200 |
/ | Chia 2 số | B / A = 2 |
% | Toán tử Modulo - lấy số dư còn lại sau khi chia 2 số | B % A = 0 |
++ | Cộng thêm 1 | A++ = 11 |
-- | Trừ đi 1 | A-- = 9 |
2. Toán tử so sánh:
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
== | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có bằng nhau hay không, nếu bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A == B) is not true. |
!= | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A != B) is true. |
> | Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A > B) is not true. |
< | Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A < B) is true. |
>= | Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A >= B) is not true. |
<= | Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A <= B) is true. |
3. Toán tử gán
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
= | Gán giá trị toán hạng bên phải sang toán hạng bên trái | C = A + B sẽ gán giá trị của A + B cho C |
+= |
Cộng toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái |
C += A tương đương với C = C + A |
-= | Trừ toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C -= A tương đương với C = C - A |
*= | Nhân toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C *= A tương đương với C = C * A |
/= | Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C /= A tương đương với C = C / A |
%= | Modulo toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C %= A tương đương với C = C % A |
4. Toán tử điều kiện
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
? : | Biểu thức điều kiện | Nếu điều kiện là true ? Gán giá trị là X : Ngược lại là Y |
Ví dụ:
$a = 10; $b = 20; /*If điều kiện là true thì gán biến a cho result nếu không sẽ gán biến b*/ $result = ($a > $b ) ? $a :$b; echo "Giá trị của result = $result"; //kết quả in ra: Giá trị của result = 20
Thứ tự ưu tiên của các toán tử:
Toán tử | Thứ tự ưu tiên |
! ++ -- | Phải sang trái |
* / % | Trái sang phải |
+ - | Trái sang phải |
< <= > >= | Trái sang phải |
== != | Trái sang phải |
&& | Trái sang phải |
|| | Trái sang phải |
?: | Phải sang trái |
= += -= *= /= %= | Phải sang trái |
5. Tổng kết.
Như vậy là mình đã giới thiệu hoàn tất tới các bạn các toán tử mà PHP cung cấp.