Bài 5: Redis – Keys
Redis keys command được sử dụng cho việc quản lý keys trong redis. Cú pháp: 127.0.0.1:6379> COMMAND KEY_NAME EX: 127.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis OK 127.0.0.1:6379> DEL dammelaptrinh (integer) 1 Trong ví dụ trên DEL là một command, trong khi ...
Redis keys command được sử dụng cho việc quản lý keys trong redis.
Cú pháp:
127.0.0.1:6379> COMMAND KEY_NAME
EX:
127.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis
OK
127.0.0.1:6379> DEL dammelaptrinh
(integer) 1
Trong ví dụ trên DEL là một command, trong khi dammelaptrinh là key. Nếu key bị xóa, thì output của command sẽ là (integer) 1, mặt khác nó sẽ (integer) 0.
Redis keys commands
Một số command cơ bản liên quan đến key:
S.N. | Command & Description |
1 | DEL key Lệnh này xóa key nếu tồn tại |
2 | DUMP key Lệnh này trả về một phiên bản serialize của giá trị được lưu trữ ở key xác định. |
3 | EXISTS key Lệnh này kiễm tra key tồn tại hay không. Trả về 1 nếu có, ngược lại 0.127.0.0.1:6379> EXISTS KEY_NAME EX: 127.0.0.1:6379> EXISTS dammelpatrinh-new-key (integer) 0 |
4 | EXPIRE key seconds Key sẽ hết hạn sau khi xác định thời gian127.0.0.1:6379> Expire KEY_NAME TIME_IN_SECONDS //trả về 1 nếu có key để set và 0 nếu không tồn tại key. EX: 127.0.0.1:6379> EXPIRE dammelaptrinh 60 (integer) 1 Sau 60 giây thì key dammelaptrinh sẽ không tồn tại trong redis. |
5 | EXPIREAT key timestamp Key sẽ hết hạn sau khoảng thời gian xác định. Ở đây thời gian là dạng Unix timestamp 127.0.0.1:6379> Expireat KEY_NAME TIME_IN_UNIX_TIMESTAMP EX: EXPIREAT dammelaptrinh 1293840000 (integer) 1 EXISTS dammelaptrinh (integer) 0 |
6 | PEXPIRE key milliseconds Set hết hạn key theo millisecond 127.0.0.1:6379> PEXPIRE KEY_NAME TIME_IN_MILLISECONDS EX: PEXPIRE dammelaptrinh 5000 (integer) 1 |
7 | PEXPIREAT key milliseconds-timestamp Set the expiry of key in unix timestamp specified as millisecondsSet hết hạn key trong unix timestamp xác định như millisecond 127.0.0.1:6379> PEXPIREAT KEY_NAME TIME_IN_MILLISECONDS_IN_UNIX_TIMESTAMP EX: PEXPIREAT dammelaptrinh 1555555555005 (integer) 1 |
8 | KEYS pattern Tìm tất cả key khớp với pattern chỉ địnhEX: 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis OK 127.0.0.1:6379> SET tutorial2 mysql OK 127.0.0.1:6379> SET tutorial3 mongodb OK 127.0.0.1:6379> KEYS tutorial* 1) “tutorial3” 2) “tutorial1” 3) “tutorial2” Lấy hết key như sau: 127.0.0.1:6379> KEYS * 1) “tutorial3” 2) “tutorial1” 3) “tutorial2” |
9 | MOVE key db Di chuyển một key tới db khác127.0.0.1:6379> MOVE KEY_NAME DESTINATION_DATABASE EX: 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis 127.0.0.1:6379> MOVE tutorial1 1 1) (integer) 1 |
10 | PERSIST key Xóa hết hạn cho key127.0.0.1:6379> PERSIST KEY_NAME Trước tiên chúng ta sẽ tạo một key và set một số giá trị cho nó 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis OK Bây giờ đặt hết hạn và sau đó loại bỏ hết hạn 127.0.0.1:6379> EXPIRE tutorial1 60 1) (integer) 1 127.0.0.1:6379> TTL tutorial1 //xem thời gian hết hạn còn lại bao nhiêu 1) (integer) 60 127.0.0.1:6379> PERSIST tutorial1 1) (integer) 1 127.0.0.1:6379> TTL tutorial1 1) (integer) -1 //ko có hết hạn |
11 | PTTL key Lấy thời gian còn lại của key hết hạn trong millisecond.127.0.0.1:6379> PTTL KEY_NAME EX: 127.0.0.1:6379> SET tutorialname redis 127.0.0.1:6379> EXPIRE tutorialname 1 1) (integer) 1 127.0.0.1:6379> PTTL tutorialname 1) (integer) 999 |
12 | TTL key Lấy thời gian còn lại của key hết hạn.127.0.0.1:6379> TTL KEY_NAME // -1 nếu key không có set expire, -2 key không tồn tại EX: 127.0.0.1:6379> SET tutorialname redis 127.0.0.1:6379> EXPIRE tutorialname 60 1) (integer) 1 127.0.0.1:6379> TTL tutorialname 1) (integer) 59 |
13 | RANDOMKEY Trả về key ngẩu nhiên từ redis127.0.0.1:6379> RANDOMKEY 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis OK 127.0.0.1:6379> SET tutorial2 mysql OK 127.0.0.1:6379> SET tutorial3 mongodb OK 127.0.0.1:6379> RANDOMKEY 1) tutorial3 |
14 | RENAME key newkey Đổi tên key127.0.0.1:6379> RENAME OLD_KEY_NAME NEW_KEY_NAME 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis OK 127.0.0.1:6379> RENAME tutorial1 new-tutorial OK |
15 | RENAMENX key newkey Đổi tên key, nếu key mới không tồn tại127.0.0.1:6379> RENAMENX OLD_KEY_NAME NEW_KEY_NAME 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis OK 127.0.0.1:6379> SET tutorial2 mongodb OK 127.0.0.1:6379> RENAMENX tutorial1 new-tutorial (integer) 1 127.0.0.1:6379> RENAMENX tutorial2 new-tutorial (integer) 0 //tên mới đã có rồi nên không thực hiện được |
16 | TYPE key Trả về kiểu dữ liệu của giá trị đã lưu trữ trong key.127.0.0.1:6379> TYPE KEY_NAME 127.0.0.1:6379> SET tutorial1 redis OK 127.0.0.1:6379> TYPE tutorial1 string |