Self Join trong SQL - Ngôn ngữ truy vấn T-SQL
Nói đến JOIN thì trong SQL có bốn loại chính như sau: Full Join (Tích đề các hoặc JOIN không có ON) Inner Join Left Join Right Join Mỗi phép Join đều phải có hai bảng table1 và table2, tuy nhiên có trường hợp bạn phải thực hiện Join trên cùng một bảng thì vẫn được, ta gọi phép Join ...
Nói đến JOIN thì trong SQL có bốn loại chính như sau:
- Full Join (Tích đề các hoặc JOIN không có ON)
- Inner Join
- Left Join
- Right Join
Mỗi phép Join đều phải có hai bảng table1 và table2, tuy nhiên có trường hợp bạn phải thực hiện Join trên cùng một bảng thì vẫn được, ta gọi phép Join này là Self Join.
Self Join là gì?
Self Join thực ra không phải là một phép toán mà nó là một thủ thuật giúp chúng ta thực hiện phép Join trên cùng một bảng. Trường hợp này rất ít xảy ra, nhưng đối khi vẫn có như trường hợp sau đây.
Giả sử mình có bảng nhân viên như sau:
ID | USER_NAME | DEPARTMENT_NAME | MANAGER_ID ---+-----------+-----------------+-------------- 1 | PHÙNG | IT | 1 2 | CHUNG | SALES | 2 3 | TÌNH | SALES | 2 4 | HÒA | SALES | 2 5 | HÀ | IT | 1
Trong đó field MANAGER_ID
chính là ID
của nhân viên quản lý của chính table này. Nói cách khác là khóa ngoại MANAGER_ID
trỏ đến khóa chính ID
trên cùng một bảng.
Bây giờ mình có một yêu cầu như sau: Lấy danh sách nhân viên và thông tin của người quản lý của nhân viên đó.
Ta sẽ giải bài này như sau:
SELECT C1.ID, C1.USER_NAME, C1.DEPARTMENT_NAME, C2.USER_NAME AS MANAGER_NAME FROM CUSTOMERS AS C1 JOIN CUSTOMERS AS C2 ON C1.ID = C2.MANAGER_ID
Như vậy ta sẽ dùng từ khóa AS để đặt lại tên cho table để khỏi bị trùng. Và kết quả sẽ trả về như sau:
ID | USER_NAME | DEPARTMENT_NAME | MANAGER_NAME ---+-----------+-----------------+-------------- 1 | PHÙNG | IT | PHÙNG 2 | CHUNG | SALES | CHUNG 3 | TÌNH | SALES | CHUNG 4 | HÒA | SALES | CHUNG 5 | HÀ | IT | PHÙNG
Nếu có thắc mắc các bạn cứ comment để hỏi nhé.