ừ khóa break và continue trong Java - Học Java core - từ cơ bản đến nâng cao
Trong bài cuối cùng của chương Vòng lặp này, tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 2 từ khóa đặc biệt đó là break và continue trong Java và ví dụ minh họa công dụng của 2 từ khóa này. 1. Từ khóa break Trong bài cấu trúc rẽ nhánh switch - case, chúng ta đã được tiếp cận với từ khóa break. ...
Trong bài cuối cùng của chương Vòng lặp này, tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 2 từ khóa đặc biệt đó là break
và continue
trong Java và ví dụ minh họa công dụng của 2 từ khóa này.
1. Từ khóa break
Trong bài cấu trúc rẽ nhánh switch - case, chúng ta đã được tiếp cận với từ khóa break
. Ngoài việc dùng trong cấu trúc switch
, từ khóa break
được dùng để thoát ra khỏi vòng lặp chứa nó ngay lập tức và chuyển sang câu lệnh tiếp theo bên ngoài vòng lặp vừa kết thúc (tức là chương trình sẽ ngừng ngay mọi vòng lặp nếu bên trong vòng lặp đó có chứa từ khóa break
). Thông thường, từ khóa break
thường được dùng với một lệnh if
bên trong vòng lặp để kiểm tra điều kiện dừng của vòng lặp.
Ví dụ
Chương trình sẽ tính tổng các số nguyên được nhập từ bàn phím. Nếu bạn nhập vào số nhỏ hơn thì chương trình sẽ kết thúc.
public static void main(String[] args) { int i, sum = 0; Scanner scanner = new Scanner(System.in); do { System.out.println("Nhập vào số:"); i = scanner.nextInt(); /* * Nếu số nhập < 0 thì sẽ kết thúc vòng lặp * và thực hiện câu lệnh bên ngoài vòng lặp. */ if (i < 0) { break; } sum += i; } while (i >= 0); // i còn lớn hơn hoặc bằng 0 thì còn tiếp tục System.out.println("Kết quả = " + sum); }
2. Từ khóa continue
Ngoài từ khóa break
, Java còn hỗ trợ cho chúng ta một từ khóa đặc biệt khác cũng được dùng kết hợp với cấu trúc lặp đó là từ khóa continue
. Khi gặp từ khóa continue
thì lần lặp kế tiếp sẽ được thực hiện (tức là bỏ qua không thực hiện các lệnh phía bên dưới từ khóa continue
của vòng lặp và quay lên kiểm tra trở lại biểu thức điều kiện lặp). Tương tự như break
, từ khóa continue
cũng thường được dùng với một lệnh if
bên trong vòng lặp để kiểm tra khi nào thì cần bỏ qua những lệnh sau nó để tiếp tục thực hiện vòng lặp mới.
Lưu ý: Nếu có nhiều cấu trúc lặp lồng nhau thì continue
chỉ có tác dụng với cấu trúc lặp trong cùng chứa nó.
Ví dụ
Viết chương trình in ra màn hình các dòng thông báo "Lần lặp 1"... "Lần lặp 4", sau đó in ra màn hình chuỗi "Xin chào!", rồi in ra thông báo "Lần lặp 5" và cuối cùng in ra chuỗi "Xin chào!" rồi kết thúc chương trình.
public static void main(String[] args) { int count; for (count = 1; count <= 5; count++) { System.out.println("Lần lặp " + count); /* * kiểm tra nếu count còn nhỏ hơn 4 * thì còn quay lại vòng for kiểm tra điều kiện lặp */ if (count < 4) { continue; } // Nếu count không nhỏ hơn 4 thì hiển thị "Chào bạn!" System.out.println("Chào bạn!"); } }
3. Điều kiện dừng của các loại vòng lặp
Một trong những điểm quan trọng khi viết chương trình có sử dụng các cấu trúc lặp do - while
, while
và for
đó là điều kiện dừng của vòng lặp. Nếu không có những điều kiện dừng này thì vòng lặp sẽ rơi vào trạng thái lặp vô hạn và vì vậy chương trình sử dụng vòng lặp đó sẽ không bao giờ dừng lại.
Để vòng lặp trong chương trình không rơi vào trạng thái lặp vô hạn thì trong quá trình viết chương trình các bạn cần phải chú ý những điều sau:
- Có ít nhất một lần mà các lệnh trong thân vòng lặp làm cho biểu thức điều kiện lặp bị sai.
- Trong thân vòng lặp phải tồn tại từ khóa
break
gắn liền với biểu thức điều kiệnif
.
4. Lời kết
Đây là bài cuối cùng trong chương Vòng lặp. Đây là một chương rất quan trọng vì hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ các cấu trúc lặp này để lập trình. Vì vậy, các bạn cần phải hiểu thật rõ cơ chế hoạt động và phạm vi áp dụng của từng cấu trúc lặp do - while
, while
và for
để có thể vận dụng phù hợp vào từng yêu cầu cụ thể. Sang chương sau, chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu về chuỗi và mảng trong Java. Các bạn theo dõi nhé!