[BÀI 5] TOÁN TỬ TRONG PHP
Sau khi tìm hiểu cách khai báo, biến và hằng số và kiểu dữ liệu cơ bản trong PHP, bây giờ chúng ta tìm hiểu về các loại toán tử. Ví dụ cơ bản sau về phép cộng hai số, $x+$y , đây là một biểu thức số học với $x, $y là hai toán tử, dấu + được gọi là toán hạng. Toán tử trong PHP – Toán tử ...
Sau khi tìm hiểu cách khai báo, biến và hằng số và kiểu dữ liệu cơ bản trong PHP, bây giờ chúng ta tìm hiểu về các loại toán tử.
Ví dụ cơ bản sau về phép cộng hai số, $x+$y , đây là một biểu thức số học với $x, $y là hai toán tử, dấu + được gọi là toán hạng.
Toán tử trong PHP
– Toán tử gán : chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng bên trái.
Ví dụ:
1 2 |
$a = 10; // gán biến $a bằng giá trị 10 $b = 'laptrinhphp.com.vn' // gán một chuỗi kí tự vào biến $b |
– Toán tử số học : là dạng phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn phép chia lấy dư (%)
Toán tử |
Mô tả |
Ví dụ |
+ |
Cộng hai số hạng |
$x + $y |
– |
Trừ hai số hạng |
$x – $y |
* |
Nhân hai số hạng |
$x * $y |
/ |
Chia hai số hạng |
$x / $y |
% |
Trả về số dư |
10%4= 2 ($x = 10, $y =4 ) |
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<?php $x = 10, $y = 4; // khai báo biến và gán giá trị cho biến khởi tạo echo ($x + $y); // kết quả: 14 echo ($x - $y); // kết quả: 6 echo ($x * $y); // kết quả: 40 echo ($x / $y); // kết quả: 2.5 echo ($x % $y); // kết quả: 2 ?> |
– Toán tử so sánh : là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng, có thể so sánh kí tự, chuỗi .
Phép toán | Ý nghĩa | Mô tả | Ví dụ |
== |
Bằng | Hai số hạng bằng nhau | $x == $y |
!= |
Không bằng | Hai số hạng không bằng nhau | $x != $y |
<> |
Khác nhau | Hai số hạng khác nhau | $x <> $y |
=== |
Đồng nhất | Hai số bằng nhau và cùng kiểu dữ liệu | $x === $y |
> |
Lớn hơn | Vế trái lớn hơn vế phải | $x > $y |
>= |
Lớn hơn hoặc bằng | Vế trái lớn hơn hoặc bằng vế phải | $x >= $y |
< |
Nhỏ hơn | Vế trái nhỏ hơn vế phải | $x < $y |
<= |
Nhỏ hơn hoặc bằng | Vế trái nhỏ hơn hoặc bằng vế phải | $x <= $y |
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
<?php $x = 3; $y =4; if($x > $y){ echo "x > y"; } else{ echo "x < y"; } ?> |
=> Xác định điều kiện vế trái lớn hơn vế phải, kết quả trả về x < y; do lúc gán giá trị là x = 3, y = 4.
– Toán tử logic : là tổ hợp các giá trị boolean có kết quả trả về là TRUE hoặc FALSE.
Toán tử | Tên | Mô tả | Ví dụ |
&&, And | Phép và | Trả về True nếu cả hai đều đúng | $x > 1 && $y < 10 |
|| , Or | Phép hoặc | Trả về True nếu 1 trong hai đúng hoặc cả 2 đều đúng | $x <3 || $y >4 |
! | Phủ định | Phủ định một điều kiện hay giá trị nào đó | !True là False |
Xor | Xor | Trả về đúng khi 1 trong hai đúng | $x xor $y |
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
<?php $x =12; $y =4; if($x>12 && $y<4){ echo 'laptrinhphp.com.vn'; } else{ echo 'link không hiện ra'; } ?> |
=> Trong trường hợp hai giá trị gán ban đầu thỏa mãn điều kiện trên là đúng thì sẽ hiện lên “laptrinhphp.com.vn”, còn nếu sai sẽ hiện lên dòng chữ “link không hiện ra”.
– Toán tử kết hợp : hay được sử dụng trong trường hợp bạn cần tăng, giảm một số biến số nguyên nào đó. Chúng ta hay sử dụng trong vòng lặp.
Ký hiệu | Ví dụ | Ý nghĩa |
++ | $x++ | $x=$x+1 |
— | $x– | $x=$x-1 |
+= | $x+=$y | $x=$x+$y |
-= | $x-=$y | $x=$x-$y |
*= | $x*=$y | $x=$x*$y |
/= | $x/=$y | $x=$x/$y |
Vi dụ:
1 2 3 4 5 |
<?php $x=12; $x++; // tăng biến $x lên một đơn vị echo $x; //kết quả trả về là 13 ?> |
Ở bài này chúng ta đã hiểu được phần nào về các phép toán, và có một vài ví dụ liên quan câu lệnh điều kiện. Bài sau chúng ta cùng đi tìm hiểu các câu lệnh điều kiện trong PHP. Tham khảo các khóa học tại đây !!!