
array_product() trong php
Hàm array_product() sẽ tính tích các phần tử trong mảng.Nếu mảng rỗng hàm sẽ trả về giá trị 1, nếu mảng tồn tại kí tự không phải số hàm trả về giá trị 0. Cú pháp Cú pháp : array_product($array); Trong đó : $array là mảng dữ liệu truyền vào. Ví dụ ...

array.pop() trong Javascript
Hàm array.pop() có chức năng xóa bỏ phần tử cuối cùng của mảng, hàm sẽ trả về phần tử bị xóa. Hàm array.pop() sẽ thay đổi chiều dài của mảng. Nếu bạn muốn loại bỏ phần tử đầu tiên của mảng, sử dụng hàm shift. Cú pháp Cú pháp : array.pop() Hàm array.pop() không có tham số ...

array.findIndex() trong Javascript
Hàm findIndex sẽ trả về khóa của phần tử đầu tiên trong mảng thỏa mãn được điều kiện kiểm tra( được truyền vào như một hàm!). Hàm findIndex sẽ lần lượt sử dụng các phần tử của mảng để thực hiện hàm kiểm tra cho đến khi có giá trị thỏa mãn và hàm kiểm tra trả về True, khi đó hàm find sẽ trả về ...

array_search() trong php
Hàm array_search() sẽ tìm kiếm phần tử trong mảng có giá trị truyền vào,trả về khóa nếu phần tử đó tồn tại. Cú pháp Cú pháp : array_search($search, $array); Trong đó : $search là giá trị của phần tử cần tìm. $array là mảng dữ liệu truyền vào. Ví dụ ...

array_pad() trong php
Hàm array_pad() sẽ thêm một hoặc nhiều phần tử có cùng giá trị vào mảng cho đến khi chiều dài của mảng đạt đến chiều dài đã định sẵn. Cú pháp Cú pháp : array_pad($array, $lent, $val); Trong đó : $array là mảng dữ liệu truyền vào. $lent là chiều dài của mảng sau khi thêm ...

array.slice() trong Javascript
Hàm slice có chức năng trích xuất một số phần tử của mảng, vị trí bắt đầu và kết thúc việc trích xuất sẽ được xác định bởi tham số truyền vào hàm. Lưu ý hàm sẽ trích xuất không bao gồm phần tử end truyền vào, ví dụ array.slice(1,4) thì các phần tử được trích xuất sẽ là 1, 2 và 3( không bao gồm phần ...

uksort() trong php
# Mô tả Hàm uksort() dùng để sắp xếp một mảng dựa vào hàm so sánh do người dùng định nghĩa. hàm so sánh này sẽ so sánh hai khóa(key) của hai phần tử liền kề và quyết định có đổi vị trí giữa hai phần tử hay không. Nếu hàm so sánh trả về TRUE thì hai phần tử đổi vị trí, ngược lại sẽ giữ nguyên ...

array.lastIndexOf() trong Javascript
Hàm lastIndexOf sẽ tìm kiếm một phần tử trong mảng dựa vào giá trị của phần tử, hàm sẽ trả về vị trị( khóa) của phần tử nếu tìm thấy và trả về -1 nếu không tìm thấy. Việc tìm kiếm sẽ bắt đầu từ vị trí xác định, nếu không truyền vào thì mặc định sẽ tìm từ cuối mảng và kết thúc ở đầu mảng. ...

array.fill() trong Javascript
Hàm fill sẽ thay đổi giá trị tất cả các phần tử của một mảng thành một giá trị tĩnh cho trước. Có thể xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của hàm fill() trong mảng, mặc định nó sẽ áp dụng cho tất cả các phần tử của mảng. Cú pháp Cú pháp : array.fill(value, start, end) Trong ...

array_splice() trong php
Hàm array_splice() xóa phần tử trong mảng và thay thế bằng một phần tử hoặc một số phần tử khác. Cú pháp Cú pháp : array_splice($array, $offset [, $lenght, $replace]); Trong đó : $array là mảng dữ liệu truyền vào. $offset là vị trí của phần tử đầu tiên bị xóa. Các ...

Array.map() trong Javascript
Hàm map() trong Javascript là một hàm dành cho đối tượng array, hàm này có công dụng tương tự như vòng lăp forEach. Hàm map() sẽ lặp qua từng phần tử và tham số truyền vào là một anonymous function, hàm anonymous sẽ có một tham số truyền vào và đó chính là phần tử của mỗi vòng lặp, bên trong ...

array.indexOf() trong Javascript
Hàm indexOf sẽ tìm kiếm một phần tử trong mảng dựa vào giá trị của phần tử, hàm sẽ trả về vị trị( khóa) của phần tử nếu tìm thấy và trả về -1 nếu không tìm thấy. Việc tìm kiếm sẽ bắt đầu từ vị trí xác định, nếu không truyền vào thì mặc định sẽ tìm từ đầu. Nếu có nhiều hơn một phần tử được ...

array_sum() trong php
Hàm array_sum() tính tổng tất cả các phần tử trong mảng. Hàm trả về kết quả là tổng giá trị của các phần tử trong mảng truyền vào. Nếu trong các tồn tại các phần tử không phải là số, hàm sẽ bỏ qua các phần tử đó và chỉ cộng các phần tử số. Cú pháp Cú pháp : array_sum($array); ...

array_merge() trong php
Hàm array_merge() sử dụng để nối hai hay nhiều mảng lại thành một mảng. Nếu trong các mảng truyền vào có những phần tử có cùng khóa, phần tử của mảng cuối cùng được truyền vào sẽ được chọn để nối vào mảng kết quả. Cú pháp Cú pháp : array_merge($array1, $array2 ...); Trong đó : ...

compact() trong php
Hàm compact() có tác dụng tạo một mảng từ các biến định nghĩa trước đó. Tên biến sẽ là khóa, giá trị của biến sẽ là giá trị của phần tử tương ứng. Nếu biến chưa được định nghĩa thì phần tử đó sẽ bị loại bỏ khỏi mảng. Cú pháp Cú pháp : compact($variable1,$variable2 ); Trong đó : ...

array.every() trong Javascript
Hàm every có chức sử dụng tất cả các phần tử của mảng để kiểm tra hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Thực chất hàm every có tác dụng gần giống với việc sử dụng vòng lặp để lặp qua tất cả các phần tử của mảng. Mỗi phương thức xử lý trong hàm every sẽ thực hiện một lần với lần lượt tất cả ...

array_dift() trong php
Hàm array_dift() sẽ so sánh sự khác nhau giữa hai hay nhiều mảng, hàm trả về những phần tử tồn tại trong mảng đầu tiên mà không tồn tại trong các mảng tiếp theo. Cú pháp Cú pháp : array_dift($array1, $array2...); Trong đó : $array1, $array2 ... là các mảng dữ liệu truyền ...

array_diff_assoc() trong php
# Description Hàm array_diff_assoc() trong php có tác dụng lấy ra các phần tử ở mảng thứ nhất không nằm ở tất cả các mảng còn lại. Ví dụ giá trị 'code24h.com' chỉ có ở mảng B mà không có ở mảng A thì nó được lấy. # Parameters Cú pháp : array array_diff_assoc ( array $array1 ...

array.concat() trong Javascript
Hàm concat có chức năng nối haii hay nhiều mảng lại với nhau. Hàm concat sẽ không thay đổi mảng hiện tại, nhưng nó sẽ trả về một mảng mới sẽ bao gồm giá trị của các mảng được truyền vào. Cú pháp Cú pháp : array1.concat(array2, array3, ..., arrayX) Trong đó: ...

count() trong php
Hàm count() sẽ đếm số phần tử trong mảng. Hàm sẽ trả về số nguyên là số phần tử trong mảng. Cú pháp Cú pháp : count($array); Trong đó : $array là mảng cần đếm. Ví dụ Code $array = array( 'php', 'java', ...