[Wiki] Câu lệnh IF, ELSE, ELSEIF trong PHP
Trước khi đọc tiếp bài này, bạn phải xem qua các khái niệm cơ bản nhất của PHP .
Câu Lệnh IF
-
Câu lệnh IF là một trong những câu lệnh quan trọng trong PHP và hầu như mọi ngôn ngữ lập trình đều có.
-
Bản chất của câu lệnh IF (nếu) là câu điều kiện, nó giúp cho ta kiểm tra một điều kiện do ta đặt ra sau đó thực thi nếu điều kiện đó đúng hoặc sai. ELSE (ngược lại) là câu lệnh thực thi khi câu lệnh IF trên sai. ELSEIF sử dụng để thêm điều kiện khác nếu lệnh if ở trên sai.
-
Cú pháp của IF tương tự như C/C++:
if (<biểu thức logic>) <câu lệnh thực thi>
- Cú pháp của IF có ELSE:
if (<biểu thức logic>) <câu lệnh thực thi> else <câu lệnh thực thi>
- Cú pháp của IF có ELSE, ELSEIF:
if (<biểu thức logic 1>) <câu lệnh thực thi> elseif (<biểu thức logic 2>) <câu lệnh thực thi> else <câu lệnh thực thi>
- Ví dụ:
## so sánh 2 biến a, b
if( $a > $b) echo 'a lớn hơn b';
## câu lệnh if có else
if($a > $b) echo 'a lớn hơn b';
else echo 'b lớn hơn a';
## câu lệnh if có elseif, else
if($a > $b) echo 'a lớn hơn b';
elseif($a == $b) echo 'a bằng b';
else echo 'b lớn hơn a';
## câu lệnh if có else, elseif có lồng ghép phức tạp
if($a > $b) {
// nếu a lớn hơn b ta gán số lớn nhất là a
$max = $a;
// nếu số lớn nhất mà nhỏ hơn c ta gán số lớn nhất là c
if($max < $c) $max = $c;
// ngược lại nếu a nhỏ hơn b ta kiểm tra tiếp b có nhỏ hơn c không
} elseif($b < $c){
// nếu b nhỏ hơn c gán c là số lớn nhất
$max = $c;
} else $max = $b; // ngược lại nếu không có trong trường hợp trên tức là số b là lớn nhất, ta gán b là số lớn nhất
echo 'số lớn nhất trong 3 số a, b, c là ';
echo $max;