Bài 05: Lệnh tạo database (Create Database) trong MySQL
1. Lệnh tạo database (Create Database) Để tạo mới một Database thì chúng ta sử dụng cú pháp như sau: CREATE DATABASE [IF NOT EXISTS] database_name Trong đó: CREATE DATABASE: Là từ khóa tạo database [IF NOT EXISTS]: Nếu có dòng này thì khi chạy nếu Database đã tồn tại thì nó không báo lỗi ...
1. Lệnh tạo database (Create Database)
Để tạo mới một Database thì chúng ta sử dụng cú pháp như sau:
CREATE DATABASE [IF NOT EXISTS] database_name
Trong đó:
- CREATE DATABASE: Là từ khóa tạo database
- [IF NOT EXISTS]: Nếu có dòng này thì khi chạy nếu Database đã tồn tại thì nó không báo lỗi (bỏ cặp dấu ngoặc)
Ví dụ
CREATE DATABASE MYSQL_DB; /*OR*/ CREATE DATABASE IF NOT EXISTS MYSQL_DB;
2. Sử dụng CHARACTER SET và COLLATE
Để thiết lập Charset và Collate cho database thì chúng ta sử dụng cú pháp sau:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name CHARACTER SET 'charset_name' COLLATE 'collateName'
Thông thường chúng ta sử dụng charset là UTF-8 và Collate là utf8_unicode_ciđể khi nhập tiếng Việt không bị lỗi font.
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS MYSQL_DB CHARACTER SET 'utf8' COLLATE 'utf8_unicode_ci'3. Lệnh sử dụng database (use database)
Trong MySQL để chọn một database nào đó ta sẽ sử dụng cú pháp sau:
USE database_name
Ví dụ:
USE MYSQL_DB
4. Xóa database (Drop Database)
Để xóa database ta sử dụng cú pháp: DROP DATABASE db_name.
Ví dụ:
DROP DATABASE MYSQL_DB