Bài 06: Câu lệnh tạo bảng trong MySQL
1. Bảng (TABLE) là gì? TABLE là một cái bảng dùng để lưu trữ dữ liệu cho một LOẠI ĐỐI TƯỢNG cụ thể. TABLE gồm nhiều cột, và nhiều hàng. Trong đó: Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng. Mỗi cột là một thuộc tính của loại đối tượng đó. Dưới đây là một bảng SINHVIEN : ...
1. Bảng (TABLE) là gì?
TABLE là một cái bảng dùng để lưu trữ dữ liệu cho một LOẠI ĐỐI TƯỢNG cụ thể.
TABLE gồm nhiều cột, và nhiều hàng. Trong đó:
- Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng.
- Mỗi cột là một thuộc tính của loại đối tượng đó.
Dưới đây là một bảng SINHVIEN:
Fullname | Gender | Age | City |
---|---|---|---|
Nguyen Thanh Nhan | Nam | 19 | Can Tho |
Pham Thu Huong | Nu | 20 | Vinh Long |
Nguyen Nhu Ngoc | Nu | 20 | Soc Trang |
Bui Thanh Bao | Nam | 19 | Soc Trang |
Bảng trên có 4 cột tương ứng với 4 thuộc tính: Fullname, Gender, Age, City.
Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng. (Ví dụ: hàng thứ 4 lưu trữ thông tin của đối tượng Nguyen Nhu Ngoc)
2. Cú pháp tạo bảng
Để tạo một bảng trong MySQL, chúng ta sử dụng cú pháp dưới đây
CREATE TABLE table_name ( column_name1 data_type(size), column_name2 data_type(size), column_name3 data_type(size), .... ) ENGINE = InnoDB;
Trong đó:
- table_name là tên của bảng mà bạn muốn tạo.
- column_name... là tên cột của bảng.
- data_type là kiểu dữ liệu của cột.
- size là kích thước tối đa của kiểu dữ liệu của cột.
3. Tạo một bảng SINHVIEN
Để tạo một bảng SINHVIEN gồm 4 cột: full_name, gender, age, city giống ví dụ phía trên, chúng ta dùng câu lệnh sau:
Trước tiên chúng ta cần sử dụng lệnh tạo database để tạo mới một database nếu database đó chưa tôn tại, sau đó sử dụng lệnh USE để chọn database này.
CREATE DATABASE QLSV
Tiếp đó chúng ta chạy dòng code bên dưới để tạo bảng SINHVIEN
USE QLSV; CREATE TABLE SINHVIEN ( full_name VARCHAR(150), gender VARCHAR(3), age INT(3), city VARCHAR(50) );
Trong đó.
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Size |
---|---|---|
Full_name | Full_name (Ví dụ: Nguyen Thanh Nhan). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR | 150 tức là bạn muốn họ tên của một sinh viên được nhập vào có chiều dài tối đa là 150 ký tự. |
Gender | Gender (Ví dụ: Nam, Nu). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR | Gender là “Nam” hoặc “Nu”, ở đây “Nam” là dài nhất gồm 3 ký tự, nên ta chọn size là 3 |
Age | Age (Ví dụ: 18, 25). Kiểu dữ liệu của nó là số nguyên, nên ta chọn INT | INT có độ dài mặc định là 11, nên không cần điền Size |
City | City (Ví dụ: Can Tho, Vinh Long). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR | 50 tức là bạn muốn thành phố được nhập vào có chiều dài tối đa là 50 ký tự. |
4. Thiết lập Null và Not Null cho Column
Nếu bạn muốn một column nào đó mỗi khi nhập dữ liệu thì bắt buộc phải nhập cho nó thì bạn sẽ sử dụng từ khóa NOT NULL. Ngược lại thì bạn sẽ dùng từ khóa NULL (mặc định là NULL nếu ban không truyền)
USE QLSV; CREATE TABLE SINHVIEN ( full_name VARCHAR(150) NOT NULL, gender VARCHAR(3) NOT NULL, age INT(3) NOT NULL, city VARCHAR(50) NOT NULL ) ENGINE = InnoDB
5. Xóa bảng (DROP TABLE)
Để xóa bảng ta sử dụng cú pháp: DROP TABLE tb_name.
Ví dụ:
DROP TABLE SINHVIEN
6. Tổng kết
Trên thực tế bạn rất ít khi sử dụng câu lệnh SQL để tạo bảng mà thông thường bạn nên sử dụng các chương trình như Navicat, PHPMyadmin, SQLLog.. để tạo Database hay tạo các bảng. Nhưng nó là các câu lệnh bạn cần phải biết nếu như bạn đã cài WordPress hay Joomla, NukeViet thì bạn thấy rằng chúng hoàn toàn tạo ra các bảng một cách tự động chính là cú pháp bên trên.