06/04/2021, 14:50

án tử LIKE trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao

Toán tử LIKE trong SQLite được sử dụng để so sánh một giá trị với một mẫu (pattern) bằng cách sử dụng ký tự đại diện (wildcards). Nếu biểu thức tìm kiếm khớp với biểu thức mẫu, toán tử LIKE sẽ trả về true, là 1. Có hai ký tự đại diện (wildcards) được sử dụng cùng với toán tử LIKE ...

Toán tử LIKE trong SQLite được sử dụng để so sánh một giá trị với một mẫu (pattern) bằng cách sử dụng ký tự đại diện (wildcards). Nếu biểu thức tìm kiếm khớp với biểu thức mẫu, toán tử LIKE sẽ trả về true, là 1. Có hai ký tự đại diện (wildcards) được sử dụng cùng với toán tử LIKE đó là:

  • Dấu phần trăm (%) 
  • Dấu gạch dưới (_)

Dấu phần trăm (%) dùng để đại diện cho 0, 1 hoặc nhiều ký tự. Dấu gạch dưới (_) dùng để đại diện cho một ký tự đơn.

1. Cú pháp của toán tử Like trong SQLite

Sau đây là cú pháp cơ bản của dấu phần trăm (%) và dấu gạch dưới (_) kết hợp với toán tử LIKE trong SQLite.

SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE 'XXXX%'
or 
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '%XXXX%'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE 'XXXX_'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '_XXXX'
or
SELECT FROM table_name
WHERE column LIKE '_XXXX_'

Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử AND hoặc OR (xem chi tiết tại bài toán tử AND và OR trong SQLite). Ở đây, XXXX có thể là bất kỳ giá trị số hoặc chuỗi bất kỳ.

2. Ví dụ của toán tử LIKE trong SQLite

Bảng sau sẽ liệt kê một số ví dụ cho thấy sự kết hợp giữa mệnh đề WHERE, toán tử LIKE và hai toán tử '%' và '_'.

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY với các bản ghi như sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ sau đây sẽ hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng COMPANYage bắt đầu bằng 2.

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE LIKE '2%';

Kết quả của ví dụ trên như sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ sau đây sẽ hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng COMPANY trong đó giá trị của address có dấu gạch nối (-) bên trong giá trị.

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE ADDRESS  LIKE '%-%';

Sau đây là kết quả của ví dụ trên:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0

Tạ Quốc Bảo

23 chủ đề

7270 bài viết

Cùng chủ đề
0