ransaction trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một khái niệm khá quan trọng trong SQLite đó là transaction. Vậy transaction trong SQLite là gì? Nó được sử dụng như thế nào trong SQLite? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo 1. Transaction trong SQLite Một transaction là một đơn ...
Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một khái niệm khá quan trọng trong SQLite
đó là transaction. Vậy transaction trong SQLite
là gì? Nó được sử dụng như thế nào trong SQLite
? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo
1. Transaction trong SQLite
Một transaction là một đơn vị công việc được thực hiện đối với một cơ sở dữ liệu. Transaction là đơn vị hoặc chuỗi công việc được thực hiện theo thứ tự logic, theo cách thủ công bởi người dùng hoặc tự động bởi một loại chương trình cơ sở dữ liệu.
Một transaction là sự lan truyền của một hoặc nhiều thay đổi đối với cơ sở dữ liệu. Ví dụ nếu bạn đang tạo, cập nhật hoặc xóa một bản ghi khỏi bảng, thì bạn đang thực hiện transaction trên bảng. Điều quan trọng là kiểm soát các transaction để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và xử lý các lỗi cơ sở dữ liệu.
Thực tế, bạn sẽ ghép nhiều truy vấn SQLite
thành một nhóm và bạn sẽ thực hiện tất cả chúng cùng nhau như một phần của transaction.
2. Các thuộc tính của transaction
Transaction có bốn thuộc tính tiêu chuẩn sau, thường được gọi bằng từ viết tắt đó là ACID
.
- Atomicity: Đảm bảo rằng tất cả các hoạt động trong đơn vị công việc được hoàn thành một cách thành công; Nếu không, transaction bị hủy bỏ tại thời điểm thất bại và các hoạt động trước đó được đưa trở lại trạng thái cũ.
- Consistency: Đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu thay đổi chính xác trạng thái khi transaction được commit thành công.
- Isolation: Các transaction hoạt động độc lập và không liên quan với nhau
- Durability: Đảm bảo rằng kết quả hoặc tác động của transaction đã commit vẫn tồn tại trong trường hợp lỗi hệ thống.
3. Điều khiển transaction trong SQLite
Sau đây là các lệnh được sử dụng để điều khiển transaction.
- BEGIN TRANSACTION: Để bắt đầu một transaction.
- COMMIT: Để lưu các thay đổi, thay vào đó, bạn có thể sử dụng lệnh
END TRANSACTION
- ROLLBACK: Để phục hồi các thay đổi.
Các lệnh điều khiển transaction chỉ được sử dụng với các lệnh DML
như INSERT
, UPDATE
và DELETE
. Chúng không thể được sử dụng trong khi tạo bảng hoặc xóa bảng vì các thao tác này được tự động commit trong cơ sở dữ liệu.
Lệnh BEGIN TRANSACTION
Transaction có thể được bắt đầu bằng lệnh BEGIN TRANSACTION
hoặc đơn giản là lệnh BEGIN
. Các transaction như vậy thường tồn tại cho đến khi gặp lệnh COMMIT
hoặc ROLLBACK
tiếp theo. Tuy nhiên, một transaction cũng sẽ ROLLBACK
nếu cơ sở dữ liệu bị đóng hoặc nếu xảy ra lỗi.
Sau đây là cú pháp đơn giản để bắt đầu một transaction.
BEGIN; or BEGIN TRANSACTION;
Lệnh COMMIT
Lệnh COMMIT
là lệnh transaction được sử dụng để lưu các thay đổi được gọi bởi một transaction vào cơ sở dữ liệu.
Lệnh COMMIT
lưu tất cả các transaction vào cơ sở dữ liệu kể từ lệnh COMMIT
hoặc ROLLBACK
cuối cùng.
Cú pháp của lệnh COMMIT
như sau:
COMMIT; or END TRANSACTION;
Lệnh ROLLBACK
Lệnh ROLLBACK
là lệnh transaction được sử dụng để hoàn tác các transaction chưa được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Lệnh ROLLBACK
chỉ có thể được sử dụng để hoàn tác các transaction kể từ khi lệnh COMMIT
hoặc ROLLBACK
cuối cùng được thông báo.
Cú pháp của lệnh ROLLBACK
như sau:
ROLLBACK;
4. Ví dụ transaction trong SQLite
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY
có các bản ghi như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Bây giờ, chúng ta bắt đầu một transaction và xóa các bản ghi có age
bằng 25 khỏi bảng COMPANY
. Sau đó, sử dụng lệnh ROLLBACK
để hoàn tác tất cả các thay đổi.
sqlite> BEGIN; sqlite> DELETE FROM COMPANY WHERE AGE = 25; sqlite> ROLLBACK;
Bây giờ, nếu chúng ta kiểm tra bảng COMPANY
, nó vẫn có các bản ghi như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Chúng ta bắt đầu một transaction khác và xóa các bản ghi có age
bằng 25 ra khỏi bảng COMPANY
và cuối cùng chúng ta sử dụng lệnh COMMIT
để thực hiện tất cả các thay đổi.
sqlite> BEGIN; sqlite> DELETE FROM COMPANY WHERE AGE = 25; sqlite> COMMIT;
Bây giờ, nếu chúng ta kiểm tra bảng COMPANY
, nó vẫn có các bản ghi như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0