Subquery trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một khái niệm khá quen thuộc trong SQLite đó là Subquery (truy vấn con). Vậy subquery trong SQLite là gì? Nó được sử dụng như thế nào trong SQLite? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo. 1. Subquery trong SQLite là gì? Subquery ...
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một khái niệm khá quen thuộc trong SQLite
đó là Subquery (truy vấn con). Vậy subquery trong SQLite
là gì? Nó được sử dụng như thế nào trong SQLite
? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo.
1. Subquery trong SQLite là gì?
Subquery hoặc Inner query hoặc Nested query là một truy vấn bên trong một truy vấn SQLite
khác và được nhúng trong mệnh đề FROM
hoặc WHERE
.
Một truy vấn con được sử dụng để trả về dữ liệu sẽ được sử dụng trong truy vấn chính như một điều kiện để tiếp tục thu hẹp dữ liệu được truy xuất.
Các truy vấn con có thể được sử dụng với các câu lệnh SELECT, INSERT, UPDATE, và DELETE cùng với các toán tử như =, <,>,> =, <=, IN, BETWEEN, v.v.
Có một vài quy tắc mà các truy vấn con phải tuân theo như sau:
- Các truy vấn con phải được đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Một truy vấn con chỉ có thể có một cột trong mệnh đề
SELECT
, trừ khi nhiều cột nằm trong truy vấn chính cho truy vấn phụ để so sánh các cột được chọn. - Không thể sử dụng
ORDER BY
trong một truy vấn con, mặc dù truy vấn chính có thể sử dụngORDER BY
.GROUP BY
có thể được sử dụng để thực hiện cùng vớiORDER BY
trong một truy vấn con. - Các truy vấn con trả về nhiều hơn một hàng chỉ có thể được sử dụng với nhiều toán tử giá trị, chẳng hạn như toán tử
IN
. - Toán tử
BETWEEN
không thể được sử dụng với một truy vấn con; tuy nhiên, toán tửBETWEEN
có thể được sử dụng bên trong bên trong truy vấn con.
2. Subquery với câu lệnh SELECT
Cú pháp
Các subquery được sử dụng thường xuyên nhất với câu lệnh SELECT
. Cú pháp cơ bản như sau:
SELECT column_name [, column_name ] FROM table1 [, table2 ] WHERE column_name OPERATOR (SELECT column_name [, column_name ] FROM table1 [, table2 ] [WHERE])
Ví dụ
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY
có các bản ghi như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Bây giờ, chúng ta hãy sử dụng sub-query với câu lệnh SELECT
như sau:
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE ID IN (SELECT ID FROM COMPANY WHERE SALARY > 45000) ;
Điều này sẽ tạo ra kết quả sau đây.
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0
3. Subquery với câu lênh INSERT
Cú pháp
Các subquery cũng có thể được sử dụng với các câu lệnh INSERT
. Câu lệnh INSERT
sử dụng dữ liệu được trả về từ subquery để chèn vào bảng khác. Dữ liệu được chọn trong subquery có thể được sửa đổi với bất kỳ hàm xữ lý ký tự, ngày hoặc số nào.
Cú pháp cơ bản như sau:
INSERT INTO table_name [ (column1 [, column2 ]) ] SELECT [ *|column1 [, column2 ] FROM table1 [, table2 ] [ WHERE VALUE OPERATOR ]
Ví dụ
Giả sử chúng ta có một bảng COMPANY_BKP
có cấu trúc tương tự như bảng COMPANY
. Chúng ta sẽ sao chép dữ liệu của bảng COMPANY
vào COMPANY_BKP
, cú pháp như sau:
sqlite> INSERT INTO COMPANY_BKP SELECT * FROM COMPANY WHERE ID IN (SELECT ID FROM COMPANY) ;
4. Subquery với lệnh UPDATE
Cú pháp
Subquery có thể được sử dụng cùng với câu lệnh UPDATE
. Có thể cập nhật một hoặc nhiều cột trong một bảng khi sử dụng subquery với câu lệnh UPDATE
.
Cú pháp cơ bản như sau:
UPDATE table SET column_name = new_value [ WHERE OPERATOR [ VALUE ] (SELECT COLUMN_NAME FROM TABLE_NAME) [ WHERE) ]
Ví dụ
Giả sử, chúng ta đã có bảng COMPANY_BKP
là bản sao lưu của bảng COMPANY
.
Cùng xem lại các bản ghi trong bảng COMPANY
như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau cập nhật SALARY
tăng 0,5 lần trong bảng COMPANY
cho tất cả các khách hàng, có AGE
lớn hơn hoặc bằng 27.
sqlite> UPDATE COMPANY SET SALARY = SALARY * 0.50 WHERE AGE IN (SELECT AGE FROM COMPANY_BKP WHERE AGE >= 27 );
Điều này sẽ tác động đến 2 bản ghi trong bảng COMPANY
, như vậy bảng COMPANY
sẽ có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 10000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 42500.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
5. Subquery với câu lệnh DELETE
Cú pháp
Subquery cũng có thể được sử dụng cùng với câu lệnh DELETE
như với bất kỳ câu lệnh nào khác được đề cập ở trên.
Cú pháp cơ bản như sau:
DELETE FROM TABLE_NAME [ WHERE OPERATOR [ VALUE ] (SELECT COLUMN_NAME FROM TABLE_NAME) [ WHERE) ]
Ví dụ
Giả sử, chúng ta có bảng COMPANY_BKP
là bản sao lưu của bảng COMPANY
. Và dữ liệu của bảng COMPANY
như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau sẽ xóa các bản ghi khỏi bảng COMPANY
cho tất cả các khách hàng có AGE
lớn hơn 27.
sqlite> DELETE FROM COMPANY WHERE AGE IN (SELECT AGE FROM COMPANY_BKP WHERE AGE > 27 );
Điều này sẽ tác động đến 1 hàng trong bảng COMPANY
. Như vậy bảng COMPANY
sẽ có các bản ghi sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 42500.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0