Lệnh INSERT trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Câu lệnh INSERT INTO trong SQLite được sử dụng để thêm các hàng dữ liệu mới vào một bảng trong cơ sở dữ liệu. 1. Cú pháp lệnh Insert Cú pháp cơ bản của câu lệnh INSERT INTO trong SQLite như sau: INSERT INTO TABLE_NAME [(column1, column2, ...
Câu lệnh INSERT INTO
trong SQLite
được sử dụng để thêm các hàng dữ liệu mới vào một bảng trong cơ sở dữ liệu.
1. Cú pháp lệnh Insert
Cú pháp cơ bản của câu lệnh INSERT INTO
trong SQLite
như sau:
INSERT INTO TABLE_NAME [(column1, column2, column3,...columnN)] VALUES (value1, value2, value3,...valueN);
Trong đó:
column1, column2, column3,...columnN
: tên của các cột trong bảng mà bạn muốn chèn dữ liệu.value1, value2, value3,...valueN
: Giá trị sẽ chèn cho các cột tương ứng từ column1, column2, column3,...columnN.
Bạn có thể không cần chỉ định tên các cột trong truy vấn SQLite
nếu bạn đang thêm giá trị cho tất cả các cột của bảng. Tuy nhiên, hãy đảm bảo thứ tự của các giá trị theo cùng thứ tự với các cột trong bảng. Cú pháp INSERT INTO
trong SQLite
sẽ như sau:
INSERT INTO TABLE_NAME VALUES (value1,value2,value3,...valueN);
2. Ví dụ lệnh Insert
Giả sữ bạn đã tạo bảng COMPANY
trong testDB.db của bạn như sau:
sqlite> CREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL, NAME TEXT NOT NULL, AGE INT NOT NULL, ADDRESS CHAR(50), SALARY REAL );
Bây giờ, chúng ta sẽ thêm 6 dòng dữ liệu cho bảng COMPANY
.
INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (1, 'Paul', 32, 'California', 20000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (2, 'Allen', 25, 'Texas', 15000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (3, 'Teddy', 23, 'Norway', 20000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (4, 'Mark', 25, 'Rich-Mond ', 65000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (5, 'David', 27, 'Texas', 85000.00 ); INSERT INTO COMPANY (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY) VALUES (6, 'Kim', 22, 'South-Hall', 45000.00 );
Bạn có thể tạo thêm một bản ghi nữa cho bảng COMPANY
bằng cú pháp thứ hai như sau:
INSERT INTO COMPANY VALUES (7, 'James', 24, 'Houston', 10000.00 );
Tất cả các câu lệnh insert
trên sẽ tạo ra các bản ghi sau trong bảng COMPANY
. Trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách hiển thị tất cả các bản ghi từ một bảng.
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
3. Insert kết hợp lệnh Select
Bạn có thể điền dữ liệu vào một bảng thông qua câu lệnh select
trên một bảng khác với điều kiện một bảng khác có một tập các trường bắt buộc để điền vào bảng đầu tiên. Cú pháp như sau:
INSERT INTO first_table_name [(column1, column2, ... columnN)] SELECT column1, column2, ...columnN FROM second_table_name [WHERE condition];
Trong bài này, các bạn không cần quan tâm các câu lệnh ở trên như SELECT
, WHERE
. Các câu lệnh này sẽ được tìm hiểu trong các bài tiếp theo.