Các toán tử trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử thường gặp trong SQLite. 1. Toán tử trong SQLite là gì? Toán tử là một từ dành riêng hoặc một ký tự được sử dụng chủ yếu trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SQLite để thực hiện các thao tác, chẳng hạn như so sánh và các phép toán số học. ...
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử thường gặp trong SQLite.
1. Toán tử trong SQLite là gì?
Toán tử là một từ dành riêng hoặc một ký tự được sử dụng chủ yếu trong mệnh đề WHERE
của câu lệnh SQLite
để thực hiện các thao tác, chẳng hạn như so sánh và các phép toán số học.
Các toán tử được sử dụng để xác định các điều kiện trong một câu lệnh SQLite và để phục vụ như các liên từ cho nhiều điều kiện trong một câu lệnh.
- Toán tử số học
- Toán tử so sánh
- Toán tử logic
- Toán tử bitwise
2. Toán tử số học trong SQLite.
Giả sử biến a giữ giá trị là 10 và biến b giữ giá trị là 20, các toán tử số học trong SQLite
sẽ được sử dụng như sau
3. Toán tử so sánh trong SQLite
Giả sử biến a giữ giá trị là 10 và biến b giữ giá trị là 20, các toán tử so sánh trong SQLite
sẽ được sử dụng như sau:
4. Toán tử logic trong SQLite
Dưới đây là danh sách tất cả các toán tử logic có sẵn trong SQLite
.
5. Toán tử Bitwise trong SQLite
Toán tử bitwise
hoạt động trên bit và thực hiện thao tác từng bit. Sau đây là bảng giá trị chân lý cho &
và |
.
Giả sử nếu A = 60; và B = 13, sau đó ở định dạng nhị phân, chúng sẽ như sau:
A = 0011 1100 B = 0000 1101 ----------------- A&B = 0000 1100 A|B = 0011 1101 ~A = 1100 0011
Các toán tử Bitwise
được hỗ trợ bởi ngôn ngữ SQLite
được liệt kê trong bảng sau. Giả sử biến A giữ giá trị là 60 và biến B giữ giá trị là 13. Có ví dụ sau:
sqlite> .mode line sqlite> select 60 | 13; 60 | 13 = 61 sqlite> select 60 & 13; 60 & 13 = 12 sqlite> select 60 ^ 13; 10 * 20 = 200 sqlite> select (~60); (~60) = -61 sqlite> select (60 << 2); (60 << 2) = 240 sqlite> select (60 >> 2); (60 >> 2) = 15