ìm hiểu biểu thức trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Biểu thức là sự kết hợp của một hoặc nhiều giá trị, toán tử và hàm SQL để ước lượng một giá trị. Các biểu thức trong SQL giống như các công thức và chúng được viết bằng ngôn ngữ truy vấn. Bạn cũng có thể sử dụng để truy vấn cơ sở dữ liệu cho một bộ dữ liệu cụ thể. ...
Biểu thức là sự kết hợp của một hoặc nhiều giá trị, toán tử và hàm SQL
để ước lượng một giá trị.
Các biểu thức trong SQL
giống như các công thức và chúng được viết bằng ngôn ngữ truy vấn. Bạn cũng có thể sử dụng để truy vấn cơ sở dữ liệu cho một bộ dữ liệu cụ thể.
1. Cú pháp lệnh Select kết hợp với biểu thức
Cú pháp cơ bản của câu lệnh SELECT
kết hợp với biểu thức như sau:
SELECT column1, column2, columnN FROM table_name WHERE [CONDITION | EXPRESSION];
Sau đây là các loại biểu thức khác nhau trong SQLite
.
2. Biểu thức Boolean trong SQLite
Biểu thức Boolean
trong SQLite
lấy dữ liệu dựa trên cơ sở so khớp với giá trị đơn. Cú pháp như sau:
SELECT column1, column2, columnN FROM table_name WHERE SINGLE VALUE MATCHTING EXPRESSION;
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY
với các dòng dữ liệu như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Sau đây là một ví dụ đơn giản cho thấy việc sử dụng biểu thức Boolean
trong SQLite
:
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE SALARY = 10000; ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 4 James 24 Houston 10000.0
3. Biểu thức số trong SQLite
Các biểu thức này được sử dụng để thực hiện bất kỳ hoạt động toán học nào trong bất kỳ truy vấn nào. Cú pháp như sau:
SELECT numerical_expression as OPERATION_NAME [FROM table_name WHERE CONDITION] ;
Ở đây, numical_expression
được sử dụng cho biểu thức toán học hoặc bất kỳ công thức nào. Sau đây là một ví dụ đơn giản cho thấy việc sử dụng biểu thức số trong SQLite
:
sqlite> SELECT (15 + 6) AS ADDITION ADDITION = 21
Có một số hàm dựng sẵn như avg()
, sum()
, Count()
, v.v., để thực hiện những gì được gọi là tính toán dữ liệu tổng hợp đối với một bảng hoặc một cột của bảng cụ thể.
sqlite> SELECT COUNT(*) AS "RECORDS" FROM COMPANY; RECORDS = 7
4. Biểu thức ngày trong SQLite
Biểu thức ngày trả về giá trị ngày và giờ của hệ thống hiện tại. Những biểu thức này được sử dụng trong các thao tác dữ liệu khác nhau.
sqlite> SELECT CURRENT_TIMESTAMP; CURRENT_TIMESTAMP = 2019-04-06 10:45:35