ìm hiểu cách tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Trong SQLite, lệnh sqlite3 được sử dụng để tạo mới cơ sở dữ liệu trong SQLite. Bạn không cần phải có bất kỳ quyền đặc biệt nào để tạo cơ sở dữ liệu. 1. Cú pháp lệnh tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite Sau đây là cú pháp cơ bản của lệnh sqlite3 để tạo cơ sở dữ liệu: ...
Trong SQLite
, lệnh sqlite3
được sử dụng để tạo mới cơ sở dữ liệu trong SQLite
. Bạn không cần phải có bất kỳ quyền đặc biệt nào để tạo cơ sở dữ liệu.
1. Cú pháp lệnh tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite
Sau đây là cú pháp cơ bản của lệnh sqlite3
để tạo cơ sở dữ liệu:
$sqlite3 DatabaseName.db
Tất nhiên, tên cơ sở dữ liệu phải là duy nhất trong RDBMS
.
2. Ví dụ lệnh tạo cơ sở dữ liệu trong SQLite
Nếu bạn muốn tạo cơ sở dữ liệu mới <testDB.db>
, thì câu lệnh SQLITE3
sẽ như sau:
$sqlite3 testDB.db SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05 Enter ".help" for instructions Enter SQL statements terminated with a ";" sqlite>
Lệnh trên sẽ tạo một file testDB.db
trong thư mục hiện tại. File này sẽ được sử dụng làm cơ sở dữ liệu bởi SQLite engine
. Bạn để ý rằng, lệnh sqlite3
sẽ cung cấp dấu nhắc sqlite>
sau khi tạo file cơ sở dữ liệu thành công.
Khi cơ sở dữ liệu được tạo, bạn có thể kiểm tra trong danh sách cơ sở dữ liệu bằng lệnh .database
sau đây:
sqlite>.databases name file --------------- ---------------------- main: C:sqlite estDB.db
Bạn sử dụng lệnh .quit
trong SQLite
để ra khỏi dấu nhắc sqlite
, cú pháp như sau:
sqlite>.quit $
3. Câu lệnh .dump trong SQLite
Bạn có thể sử dụng lệnh .dump
để xuất cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh trong file văn bản bằng lệnh SQLite
sau tại dấu nhắc lệnh sau:
$sqlite3 testDB.db .dump > testDB.sql
Lệnh trên sẽ chuyển đổi toàn bộ nội dung của cơ sở dữ liệu testDB.db
thành các câu lệnh SQLite
và chuyển nó vào file văn bản ASCII testDB.sql
. Bạn có thể thực hiện khôi phục từ testDB.sql được tạo theo cách đơn giản như sau:
$sqlite3 testDB.db < testDB.sql