Lệnh SELECT trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao
Câu lệnh SELECT trong SQLite được sử dụng để lấy ra dữ liệu từ bảng trong cơ sở dữ liệu của SQLite và trả về kết quả là dữ liệu dưới dạng bảng. Các bảng kết quả này cũng được gọi là các tập hợp kết quả (result sets). 1. Cú pháp lệnh Select Cú pháp của câu lệnh SELECT trong SQLite như ...
Câu lệnh SELECT
trong SQLite
được sử dụng để lấy ra dữ liệu từ bảng trong cơ sở dữ liệu của SQLite
và trả về kết quả là dữ liệu dưới dạng bảng. Các bảng kết quả này cũng được gọi là các tập hợp kết quả (result sets).
1. Cú pháp lệnh Select
Cú pháp của câu lệnh SELECT
trong SQLite
như sau:
SELECT column1, column2, columnN FROM table_name;
Trong đó, column1, column2
... là các trường (hay cột) của bảng mà có giá trị bạn muốn lấy. Nếu bạn muốn lấy giá trị của tất cả các trường, thì bạn có thể sử dụng cú pháp sau:
SELECT * FROM table_name;
2. Ví dụ lệnh Select
Xem xét bảng COMPANY
với các dữ liệu sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Ví dụ sau đây sẽ lấy và hiển thị tất cả các bản ghi bởi sử dụng lệnh SELECT
trong SQLite
. Ở đây, 3 lệnh đầu tiên đã được sử dụng để thiết lập định dạng đúng của output:
sqlite>.header on sqlite>.mode column sqlite> SELECT * FROM COMPANY;
Cuối cùng, bạn sẽ nhận được kết quả sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Nếu bạn chỉ muốn lấy một số trường đã chọn trong bảng COMPANY
, thì hãy sử dụng truy vấn sau:
sqlite> SELECT ID, NAME, SALARY FROM COMPANY;
Câu truy vấn trên sẽ tạo ra kết quả sau:
ID NAME SALARY ---------- ---------- ---------- 1 Paul 20000.0 2 Allen 15000.0 3 Teddy 20000.0 4 Mark 65000.0 5 David 85000.0 6 Kim 45000.0 7 James 10000.0
3. Thiết lập chiều rộng cột đầu ra (Output Column)
Đôi khi, bạn sẽ gặp phải một vấn đề liên quan đến đầu ra bị cắt trong trường hợp cột .mode
, nó xãy ra là do độ rộng mặc định của cột sẽ được hiển thị. Những gì bạn có thể làm là, bạn có thể thiết lập độ rộng cột bằng cách sử dụng lệnh .width num, num....
như sau:
sqlite>.width 10, 20, 10 sqlite>SELECT * FROM COMPANY;
Lệnh .width
trên đặt chiều rộng cột thứ nhất thành 10, chiều rộng cột thứ hai thành 20 và chiều rộng cột thứ ba thành 10. Cuối cùng, câu lệnh SELECT
ở trên sẽ cho kết quả như sau:
ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- -------------------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
4. Thông tin lược đồ (Schema)
Vì tất cả dot commands
đều có sẵn tại dấu nhắc SQLite
, do đó, trong khi lập trình với SQLite
, bạn sẽ sử dụng câu lệnh SELECT
sau với bảng sqlite_master
để liệt kê tất cả các bảng được tạo trong cơ sở dữ liệu của bạn.
sqlite> SELECT tbl_name FROM sqlite_master WHERE type = 'table';
Giả sử bạn chỉ có bảng COMPANY
trong testDB.db
của mình, điều này sẽ tạo ra kết quả như sau:
tbl_name ---------- COMPANY
Bạn có thể liệt kê đầy đủ thông tin về bảng COMPANY
như sau:
sqlite> SELECT sql FROM sqlite_master WHERE type = 'table' AND tbl_name = 'COMPANY';
Giả sử bạn chỉ có bảng COMPANY
trong testDB.db
của mình, điều này sẽ tạo ra kết quả như sau.
CREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL, NAME TEXT NOT NULL, AGE INT NOT NULL, ADDRESS CHAR(50), SALARY REAL )